Mẫu hợp đồng bảo hiểm mọi rủi ro tài sản

Dưới đây là một mẫu hợp đồng bảo hiểm mọi rủi ro tài sản cơ bản của MIC sẽ cung cấp tới khách hàng. Khi có nhu cầu tham gia bảo hiểm tài sản, vui lòng liên hệ : 0902642058 ( Phone, zalo), để được tư vấn và cung cấp mẫu hợp đồng phù hợp với nhu cầu của bạn.

mẫu hợp đồng bảo hiểm mọi rủi ro tài sản

Mẫu hợp đồng bảo hiểm mọi rủi ro tài sản

Hợp đồng này được ký ngày …/…/20… bởi các Bên, gồm:

  1. BÊN A: BÊN MUA BẢO HIỂM
    • Tên đầy đủ : [………]
    • Mã số DN : [………] do [………] cấp ngày …/…/20…
    • Địa chỉ : [………]
    • Điện thoại : [0x.xxxx.xxxx]    Fax: [0x.xxxx.xxxx]
    • Tài khoản :                                              tại Ngân hàng:
    • Do ông, bà : [………]; Chức vụ: [………] làm đại diện
    • Ủy quyền số   : [………] ngày …/…/20… của [………]
  1. BÊN B: BÊN BẢO HIỂM [1]
    • Nhà bảo hiểm đứng đầu liên doanh
    • Tên đầy đủ : Công ty bảo hiểm MIC [………] – Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân Đội (MIC)
    • Địa chỉ : [………]
    • Điện thoại : [0x.xxxx.xxxx]    Fax: [0x.xxxx.xxxx]
    • Tài khoản :                                              tại Ngân hàng:
    • Do ông, bà : [………]; Chức vụ: [………] làm đại diện
    • Ủy quyền số : [………] ngày …/…/20… của [………]
    • Nhà đồng bảo hiểm
    • Tên đầy đủ : ……………..
    • Địa chỉ : [………]
    • Điện thoại : [0x.xxxx.xxxx]    Fax: [0x.xxxx.xxxx]
    • Tài khoản :                                              tại Ngân hàng:
    • Do ông, bà : [………]; Chức vụ: [………] làm đại diện
    • Ủy quyền số : [………] ngày …/…/20… của [………]

Căn cứ vào,

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015;
  • Luật Kinh doanh bảo hiểm số 08/2022/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 16/06/2022 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Các văn bản pháp luật liên quan.

Hai Bên đã đồng ý thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Hợp đồng bảo hiểm (Hợp đồng) này như sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA

  • “Quy tắc, điều khoản, điều kiện bảo hiểm” (sau đây được gọi chung là “Quy tắc bảo hiểm”) là các quy định của Bên B và/hoặc của Nhà nước quy định về trách nhiệm của Bên B đối với đối tượng bảo hiểm, phạm vi bảo hiểm, các rủi ro, tổn thất, thời gian, không gian bảo hiểm và các nội dung khác về trách nhiệm, quyền lợi các Bên.
  • “Điều khoản Sửa đổi bổ sung” là sự thỏa thuận như được quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này hoặc các thoả thuận bằng văn bản được đính kèm với Hợp đồng bảo hiểm nhằm sửa đổi, bổ sung, mở rộng, thay thế điều kiện, điều khoản tại Quy tắc bảo hiểm.
  • “Sự kiện bảo hiểm” là sự kiện khách quan thuộc phạm vi bảo hiểm theo quy định tại Quy tắc bảo hiểm và Điều khoản Sửa đổi bổ sung (nếu có) được quy định tại Hợp đồng bảo hiểm mà khi sự kiện đó xảy ra thì Bên B phải trả tiền bồi thường cho Bên A hoặc Người thụ hưởng bảo hiểm.
  • “Người được bảo hiểm” là tổ chức, cá nhân có tài sản, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
  • “Người thụ hưởng” là tổ chức, cá nhân được Bên A hoặc Người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thoả thuận trong Hợp đồng bảo hiểm.
  • “Loại trừ” hay “Rủi ro bị loại trừ” là những trường hợp có tổn thất nhưng không được bảo hiểm theo quy định tại Quy tắc bảo hiểm và Điều khoản Sửa đổi bổ sung. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất, thiệt hại phát sinh từ những rủi ro bị loại trừ đó.
  • “Mức khấu trừ” là số tiền mà Bên A phải tự chịu trong trường hợp tổn thất đơn lẻ hoặc một chuỗi các tổn thất có cùng một nguyên nhân. Nếu tổn thất vượt quá mức khấu trừ quy định trong Hợp đồng bảo hiểm, Bên B có trách nhiệm bồi thường cho Bên A một khoản bằng số tiền tổn thất thực tế trừ đi mức khấu trừ quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.
  • “Ngày” là ngày dương lịch bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
  • “Hợp đồng bảo hiểm” là Bộ Hợp đồng bao gồm các bộ phận cấu thành không thể tách rời theo thứ tự ưu tiên áp dụng như sau:
    • Các Văn bản sửa đổi bổ sung, Hợp đồng bảo hiểm;
    • Phụ lục Hợp đồng gồm các văn bản sau:
    • Giấy chứng nhận bảo hiểm;
    • Điều khoản Sửa đổi bổ sung (nội dung chi tiết);
    • Quy tắc bảo hiểm;
    • Giấy yêu cầu bảo hiểm;
    • Các tài liệu khác (nếu có).
    • Các thuật ngữ, khái niệm khác được đề cập tại Hợp đồng này được hiểu và áp dụng theo Quy tắc bảo hiểm và các Quy định pháp luật có liên quan (nếu có);

ĐIỀU 2 : ĐỐI TƯỢNG, NGÀNH NGHỀ KINH DOANH VÀ ĐỊA ĐIỂM BẢO HIỂM

  • Đối tượng bảo hiểm: Bên B nhận bảo hiểm cho tài sản thuộc sở hữu của Bên A và/hoặc các tài sản khác mà Bên A có quyền lợi có thể được bảo hiểm (xác định trong Danh mục tài sản đính kèm) theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng bảo hiểm này.
  • Ngành nghề kinh doanh: [………]
  • Địa điểm bảo hiểm: [………]

ĐIỀU 3: PHẠM VI, ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM

Phạm vi bảo hiểm:

Bên B nhận bảo hiểm cho Bên A các tổn thất/thiệt hại vật chất bất ngờ xảy ra đối với tài sản được bảo hiểm do mọi rủi ro và các Điều khoản Sửa đổi bổ sung quy định tại Khoản 3.3 Điều này trừ các điểm bị loại trừ quy định tại Khoản 3.4 Điều này.

  • Quy tắc, Điều khoản và điều kiện bảo hiểm: Quy tắc bảo hiểm Mọi rủi ro tài sản ban hành kèm theo Quyết định số 114/2016/QĐ-MIC của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội ngày 01/01/2016 (Quy tắc bảo hiểm số 114/2016/QĐ-MIC).

Điều khoản Sửa đổi bổ sung:

STT Điều khoản Giới hạn trách nhiệm
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Điều khoản sửa đổi bổ sung loại trừ bắt buộc
1. Điều khoản loại trừ rủi ro Chiến tranh và Nội chiến (LRMA G51-Sửa đổi)
2. Điều khoản loại trừ rủi ro Năng lượng Hạt nhân (toàn cầu loại trừ Mỹ và Canada) (NMA 1975a) (1994) và SR 482.
3. Điều khoản loại trừ rủi ro Khủng bố (NMA 2921)
4. Điều khoản loại trừ Amiăng tổng hợp
5. Điều khoản loại trừ và giới hạn cấm vận
6. Điều khoản loại trừ sự cố Mạng
7. Điều khoản loại trừ bệnh truyền nhiễm LMA5394
8. Điều khoản loại trừ rủi ro Ô nhiễm và Nhiễm bẩn
9. Điều khoản loại trừ phóng xạ
10. Điều khoản loại trừ đường dây truyền tải và phân phối (áp dụng trong giai đoạn vận hành)
11. Điều khoản cam kết đảm bảo bảo vệ 24/24h
12. Quy định về Phòng cháy chữa cháy

Trong mọi trường hợp số tiền bồi thường (bao gồm cả phần giới hạn trách nhiệm được bảo hiểm theo Điều khoản sửa đổi bổ sung) không vượt quá tổng số tiền bảo hiểm trong Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Loại trừ bảo hiểm:

Bên B không có trách nhiệm bồi thường cho bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ những điểm loại trừ được đề cập trong Quy tắc bảo hiểm Mọi rủi ro tài sản ban hành kèm theo Quyết định số 114/2016/QĐ-MIC, những Điều khoản Sửa đổi bổ sung quy định tại Khoản 3.3 Hợp đồng bảo hiểm này, theo Phụ lục đính kèm và những loại trừ theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 4 : SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM

Số tiền bảo hiểm: ………… VNĐ, trong đó:

TT Tài sản Giá trị tài sản

(theo khai báo của Bên A)

(VNĐ)

Số tiền bảo hiểm

(VNĐ)

1 Nhà xưởng
2 Máy móc
3 Hàng hoá
Tổng cộng

(Chi tiết theo Danh mục tài sản được bảo hiểm đính kèm)

  • Phí bảo hiểm được xác định bằng Số tiền bảo hiểm nhân với (x) Tỷ lệ phí bảo hiểm nhân với (x) thời hạn bảo hiểm.
  • Tỉ lệ phí bảo hiểm: …………………… % (chưa bao gồm VAT)
  • Phí bảo hiểm: …………………… VND (chưa bao gồm VAT)
  • Tổng phí bảo hiểm thanh toán: …………………… VNĐ (bao gồm VAT)

(Bằng chữ: …………………… đồng)

  • Hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp một Bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng:

Với điều kiện không có tổn thất xảy ra trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, Bên B sẽ hoàn lại phí bảo hiểm theo nguyên tắc sau:

  • Trường hợp Bên A yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm: hoàn 70% số phí bảo hiểm Bên A đã nộp cho thời gian còn lại của Hợp đồng bảo hiểm.
  • Trường hợp Bên B yêu cầu chấm dứt hợp đồng bảo hiểm: hoàn 100% số phí bảo hiểm Bên A đã nộp cho thời gian còn lại của Hợp đồng bảo hiểm, trừ các trường hợp có thỏa thuận khác bằng văn bản.
  • Phương thức thanh toán phí bảo hiểm:

Phí bảo hiểm được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Chủ tài khoản: [……………………………………]

Số tài khoản: [……………………………………]

Tại Ngân hàng: [……………………………………]

Đối với trường hợp chuyển khoản, phí bảo hiểm được coi là thanh toán đầy đủ và đúng hạn khi tiền đã vào tài khoản của Bên B hoặc có xác nhận của Ngân hàng về việc chuyển phí bảo hiểm của Bên A theo đúng thời hạn và đúng số tiền ghi trên Hợp đồng bảo hiểm hoặc Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng (nếu có).

Trường hợp thanh toán phí 1 lần:

Số tiền: [……………………………………] VNĐ;

Thời hạn thanh toán: Không quá 30 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm, chậm nhất ngày ……/……/20…….

Trường hợp thanh toán phí theo kỳ:

  • Kỳ 1: Số tiền: [……………………………………] VNĐ;

Thời hạn thanh toán: Không quá 30 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm, chậm nhất ngày ……/……/20…….

  • Kỳ 2: Số tiền: [……………………………………] VNĐ.

Thời hạn thanh toán: ngày ……/……/20…

  • Kỳ n: Số tiền: [……………………………………] VNĐ.

Thời hạn thanh toán: ngày ……/……/20…

  • Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên A phải có trách nhiệm nộp toàn bộ Tổng số phí bảo hiểm còn lại của Hợp đồng này cho Bên B, trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng phải trong thời hạn thanh toán phí đến hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng, trước khi Bên B xem xét bồi thường. Bên B có quyền khấu trừ số phí bảo hiểm còn lại vào giá trị bồi thường trong trường hợp Bên B bồi thường cho Bên A.
  • Trong mọi trường hợp, nếu Bên A không thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn theo quy định nêu trên, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng phải nộp của thời hạn thanh toán phí/kỳ phí đến hạn thanh toán mà không cần có sự thông báo trước của Bên B. Bên A vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm Hợp đồng bảo hiểm tự động chấm dứt hiệu lực.
  • Khi Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 4.5 Điều này, nếu sau đó Bên A thanh toán đầy đủ số phí bảo hiểm đến hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng này vào tài khoản của Bên B, Hợp đồng bảo hiểm được tự động khôi phục hiệu lực sau đúng 24 giờ kể từ thời điểm Bên B nhận được đầy đủ phí đến hạn thanh toán, trừ trường hợp có thoả thuận khác. Trong trường hợp từ chối khôi phục hiệu lực Hợp đồng, Bên B có văn bản thông báo từ chối khôi phục hiệu lực Hợp đồng trước thời điểm nói trên và sẽ hoàn lại phí bảo hiểm theo quy định pháp luật.
  • Trong mọi trường hợp, Bên B sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất phát sinh trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.

ĐIỀU 5 : MỨC KHẤU TRỪ

….% số tiền tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, tối thiểu ………………VNĐ/một vụ tổn thất. Trường hợp có nhiều mức khấu trừ khác nhau áp dụng cho một vụ tổn thất thì thống nhất Bên B được sử dụng mức khấu trừ cao nhất.

ĐIỀU  6 : THỜI HẠN BẢO HIỂM

  • Thời hạn bảo hiểm: Từ ………. giờ … phút ngày ………. đến ………. giờ … phút ngày………..[2]
  • Trường hợp Bên A yêu cầu gia hạn thời hạn bảo hiểm, Bên A có nghĩa vụ thông báo cho Bên B bằng văn bản trước khi hết thời hạn bảo hiểm tối thiểu 07 (bảy) ngày để Bên B xem xét. Trường hợp chấp nhận gia hạn, các Bên sẽ ký kết Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng trong đó thỏa thuận cụ thể thời gian gia hạn và phí bổ sung tương ứng với thời gian gia hạn (nếu có).

ĐIỀU 7 : HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực theo thỏa thuận của các Bên và/hoặc theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9 : ĐỒNG BẢO HIỂM

Tỷ lệ đồng bảo hiểm (như giấy chứng nhận bảo hiểm).

Tên thành viên liên danh Tỷ lệ đồng bảo hiểm
Công ty Bảo hiểm MIC….. (thành viên đứng đầu liên danh) ….%
Công ty Bảo hiểm B (Thành viên tham gia liên danh) ….%

Mọi quyền lợi và trách nhiệm phát sinh từ việc bảo hiểm cho đối tượng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng theo tỷ lệ đồng bảo hiểm nêu trên. Các thành viên trong liên danh chịu trách nhiệm độc lập và riêng rẽ tương ứng với tỷ lệ đồng bảo hiểm nêu trên.

Thành viên đứng đầu liên danh được thay mặt cho các thành viên trong liên danh thương thảo hợp đồng, cấp Hợp đồng bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm, Thông báo thu phí và cung cấp lại cho các thành viên trong liên danh các tài liệu trên.

  • Quyền và trách nhiệm các bên.
    • Thông báo sự cố:

Trong trường hợp có tổn thất xảy ra, Thành viên đứng đầu liên danh có trách nhiệm tiếp nhận thông tin tổn thất từ Bên A. Thành viên đứng đầu liên danh được tự mình giám định hoặc ủy quyền cho một tổ chức khác có chức năng giám định để thực hiện giám định nguyên nhân mức độ tổn thất, giải quyết bồi thường và gửi hồ sơ bồi thường cho các thành viên còn lại trong liên danh trong vòng 10 ngày kể từ ngày ra thông báo bồi thường cho Bên A.

Các thành viên trong liên danh có trách nhiệm chấp nhận và tuân thủ việc giải quyết bồi thường của thành viên đứng đầu liên danh cho Bên A, trừ trường hợp các quyết định của thành viên đứng đầu liên danh trái với quy định pháp luật.

Thanh toán phí bảo hiểm và bồi thường:

  • Thành viên đứng đầu liên danh sẽ thay mặt cho các thành viên trong liên danh nhận 100% số phí bảo hiểm mà Bên A phải thanh toán (theo các kỳ đã quy định). Sau khi nhận được phí bảo hiểm từ Bên A, thành viên đứng đầu liên danh sẽ thông báo để các thành viên trong liên danh phát hành hóa đơn tài chính cho thành viên đứng đầu liên danh. Khi nhận được hóa đơn do các thành viên trong liên danh phát hành, thành viên đứng đầu liên danh có trách nhiệm chuyển số phí bảo hiểm mà các thành viên trong liên danh được hưởng theo tỷ lệ đồng bảo hiểm trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hóa đơn.
  • Trong trường hợp xảy ra tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm, thành viên đứng đầu liên danh sẽ gửi cho các thành viên trong liên danh yêu cầu trả tiền bồi thường tương ứng với tỷ lệ đồng của các nhà đồng bảo hiểm, kèm theo Hồ sơ bồi thường. Các thành viên trong liên danh có nghĩa vụ thanh toán số tiền bồi thường theo thông báo trong vòng tối đa 7 ngày kể từ ngày nhận được các giấy tờ trên từ thành viên đứng đầu liên danh.
  • [Trường hợp một trong các thành viên trong liên danh không trả tiền bồi thường đúng hạn, thành viên đứng đầu liên danh sẽ thay mặt thực hiện trả tiền bồi thường đúng hạn cho Bên A. Thành viên trong liên danh không trả tiền bồi thường đúng hạn thì ngoài số tiền bồi thường thuộc phần trách nhiệm của mình sẽ phải thanh toán thêm tiền lãi bằng 20%/năm trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả cho thành viên đứng đầu liên danh.][3]
  • [Các thành viên liên danh chịu trách nhiệm riêng rẽ trong việc trả tiền bồi thường và chỉ có trách nhiệm thanh toán tiền bồi thường tương ứng với tỷ lệ đồng bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng này.]

Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Thỏa thuận liên danh giữa… và…… ký ngày…/…./……

ĐIỀU 9 : NGƯỜI THỤ HƯỞNG BẢO HIỂM

  • Các Bên thống nhất thỏa thuận Người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm của Hợp đồng này là:
    • Tên đơn vị/ người thụ hưởng:
    • Địa chỉ:
    • Số tài khoản:
    • Tại ngân hàng: – Chi nhánh
      • [Chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm đầu tiên và không hủy ngang cho Người thụ hưởng nêu trên tương ứng với số Dư nợ tín dụng (bao gồm nghĩa vụ thanh toán, nợ gốc, nợ lãi, các chi phí, phí, các khoản tiền phạt, bồi thường thiệt hại và các nghĩa vụ tài chính phát sinh khác, nếu có) của Bên A tại Ngân hàng với điều kiện Bên A đã thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo hiểm theo thỏa thuận tại Điều 4 Hợp đồng này và Bên A chưa hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng.][4]
      • [Trường hợp số dư nợ tín dụng của Bên A tại Ngân hàng lớn hơn hoặc bằng số tiền bồi thường, Ngân hàng là người thụ hưởng toàn bộ số tiền bồi thường thuộc phạm vi bảo hiểm tại Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Trường hợp số dư nợ tín dụng của Bên A tại Ngân hàng nhỏ hơn số tiền bồi thường, Bên B trả tiền bồi thường cho Ngân hàng tương ứng với số dư nợ tín dụng của Bên A tại Ngân hàng, số tiền bồi thường còn lại sẽ được trả cho Người được bảo hiểm.

Trước khi trả tiền bồi thường, Bên B sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên A và Ngân hàng về số tiền bồi thường thuộc phạm vi bảo hiểm của sự kiện bảo hiểm đó. Bên A và Ngân hàng có trách nhiệm gửi văn bản xác nhận về số tiền bồi thường mà mỗi bên được nhận trong sự kiện bảo hiểm đó để Bên B làm căn cứ trả tiền bồi thường.]

[Khi xảy ra tổn thất, Bên B sẽ chi trả toàn bộ số tiền bồi thường cho Ngân hàng, Ngân hàng có trách nhiệm chuyển cho Người được bảo hiểm số tiền bồi thường chênh lệch (nếu có) sau khi trích trừ Dư nợ tín dụng của Người được bảo hiểm tại Ngân hàng. Bên B được coi là hoàn thành nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm sau khi đã thanh toán toàn bộ số tiền bảo hiểm của sự kiện bảo hiểm đó cho Ngân hàng và được miễn trừ mọi trách nhiệm liên quan đến tranh chấp về việc chuyển trả số tiền bảo hiểm còn lại giữa Ngân hàng và Người được bảo hiểm.][5]

  • [Bên A chấp thuận/ủy quyền cho Người thụ hưởng thay mặt cho Bên A yêu cầu Bên B trả tiền hoặc bồi thường khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.]
  • [Bất kỳ sự thay đổi nào về sự chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này phải được sự chấp thuận bằng văn bản cam kết giữa Ngân hàng và Bên A gửi tới Bên B.]

ĐIỀU 10 : GIÁM ĐỊNH TỔN THẤT VÀ BỒI THƯỜNG

Trong trường hợp xảy ra tổn thất, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B bằng điện thoại/email ngay lập tức, tối đa không quá 24 giờ kể từ khi xảy ra tổn thất và sau đó phải có văn bản thông báo trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất.

Đầu mối tiếp nhận:

Ông/Bà:………………………… Email:……………………………………………..
SĐT:………………………………………. Địa chỉ:…………………………………………..
Số hotline:…………………………

Trong mọi trường hợp, Bên B sẽ không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất vật chất hay trách nhiệm phát sinh từ tổn thất đó nếu Bên A không gửi văn bản thông báo tổn thất hoặc thông báo muộn trong thời hạn trên.

  • Trong vòng [………] giờ kể từ khi nhận được thông báo, Bên B và/hoặc người đại diện của Bên B phải có mặt tại hiện trường để phối hợp với các bên liên quan ghi nhận hiện trường và ước tính giá trị tổn thất hoặc Bên B sẽ thông báo thời gian có mặt tại hiện trường cho Bên A.
  • Bên B có quyền tự thực hiện giám định hoặc chỉ định Công ty giám định độc lập để thực hiện giám định tổn thất. Trường hợp một trong hai Bên không đồng ý với kết quả giám định ban đầu, hai Bên sẽ thống nhất lựa chọn một Công ty giám định độc lập khác để thực hiện giám định lại. Trường hợp các bên không thỏa thuận được Công ty giám định độc lập để thực hiện giám định lại thì một trong các bên được quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền hoặc Trọng tài trưng cầu giám định viên độc lập . Kết quả giám định lại là kết quả cuối cùng có giá trị bắt buộc đối với các bên. Chi phí giám định lại do Bên không đồng ý với kết quả giám định ban đầu chịu.
  • Bên A thu thập, cung cấp cho Bên B hồ sơ yêu cầu bồi thường được quy định chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng này.
  • Bên B có quyền: (i) thu hồi tài sản bị thiệt hại sau khi đã thay thế hoặc bồi thường; hoặc (ii) giao cho Bên A hoặc Bên thứ ba thanh lý (theo mức giá thanh lý được các Bên chấp thuận) đối với tài sản bị thiệt hại để bù trừ vào Giá trị bồi thường;
  • Thời hạn thanh toán tiền bồi thường bảo hiểm: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường hợp lý và hợp lệ.

ĐIỀU 11 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  • Quyền của Bên A:
    • Yêu cầu Bên B giải thích đầy đủ các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm;
    • Yêu cầu Bên B trả tiền bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
    • Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên A:
    • Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin chi tiết có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của Bên B khi mua bảo hiểm;
    • Đọc và hiểu rõ điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ khi giao kết Hợp đồng bảo hiểm và nội dung khác của Hợp đồng này;
    • Tạo điều kiện hỗ trợ Bên B hoặc đại diện Bên B tiến hành khảo sát đánh giá đối tượng bảo hiểm trước khi bảo hiểm và trong thời hạn bảo hiểm;
    • Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong Hợp đồng này;
    • Trong thời hạn bảo hiểm, nếu có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến đối tượng được bảo hiểm/địa điểm bảo hiểm và/hoặc những dấu hiệu khác làm thay đổi hoặc làm tăng/giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của Bên B, Bên A có trách nhiệm thông báo ngay bằng văn bản cho Bên B tối đa trong 07 (bảy) ngày, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
    • Thực hiện các yêu cầu/kiến nghị của Bên B: (i) áp dụng các biện pháp cần thiết trong đề phòng và hạn chế tổn thất; (ii) khi có bất kỳ sự thay đổi nào theo Khoản 11.2.5 Điều này;
    • Phối hợp với Bên B trong việc giải quyết tổn thất và theo yêu cầu của Bên B thực hiện ủy quyền/chuyển giao quyền cho Bên B làm việc, thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất;
    • Bên A có nghĩa vụ uỷ quyền và/hoặc chuyển giao/chuyển quyền yêu cầu bồi hoàn đối với bất kỳ Bên thứ ba nào cho Bên B. Bên A có nghĩa vụ cung cấp cho Bên B mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng liên quan trong quá trình yêu cầu Bên thứ ba bồi hoàn.

Trường hợp Bên A không thực hiện hoặc cố tình làm cho Bên B không thể thực hiện được việc này và theo Điều 12.1.5 thì Bên B được miễn trừ toàn bộ hoặc một phần số tiền bồi thường;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 12 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  • Quyền của Bên B:
    • Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
    • Yêu cầu Bên A áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật; chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn lao động;
    • Vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn bảo hiểm, Bên B có quyền cử đại diện đến hiện trường để kiểm tra mức độ rủi ro của đối tượng tham gia bảo hiểm, đồng thời yêu cầu Bên A áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất (nếu cần thiết). Bên B có quyền điều chỉnh phí bảo hiểm phù hợp với mức độ rủi ro của đối tượng tham gia bảo hiểm căn cứ kết quả kiểm tra;
    • Từ chối trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
    • Thay mặt/Đại diện Bên A thương lượng, đàm phán với các bên liên quan để giải quyết tổn thất và/hoặc nhận ủy quyền từ Bên A quyền yêu cầu đối với Bên thứ ba trong việc yêu cầu bồi hoàn;
    • Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà Bên B đã bồi thường cho Bên A do người thứ ba gây ra đối với tài sản, lợi ích kinh tế hoặc nghĩa vụ thực hiện hợp đồng hoặc nghĩa vụ theo pháp luật, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
    • Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật.
  • Nghĩa vụ của Bên B:
    • Giải thích đầy đủ cho Bên A về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của Bên A;
    • Đánh giá rủi ro được bảo hiểm và tư vấn cho Bên A các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất;
    • Hướng dẫn Bên A thu thập đầy đủ, cụ thể các yêu cầu lập hồ sơ yêu cầu bồi thường tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm;
    • Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 13 : QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY (PCCC)

Trách nhiệm của Bên A liên quan đến nghĩa vụ về PCCC:

  • Bên A có trách nhiệm bảo vệ, quản lý tài sản được bảo hiểm, bảo quản tốt phương tiện phòng cháy chữa cháy, tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quy định của Pháp luật về phòng cháy chữa cháy, các khuyến nghị của cơ quan Công an có thẩm quyền và của Bên B (nếu có).
  • Khi tổn thất xảy ra, Bên A phải báo ngay cho cơ quan Công an có thẩm quyền đến cứu chữa kịp thời và Bên A phải thực hiện các biện pháp cần thiết, hợp lý nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tổn thất; bảo quản, duy trì những bộ phận bị thiệt hại, lập biên bản, bảo vệ hiện trường tổn thất và sẵn sàng để Bên B hoặc Công ty giám định độc lập do Bên B chỉ định giám định các tổn thất đó;
  • Trong trường hợp Bên A vi phạm các quy định tại Điều này, Bên B có quyền: (i) từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tùy theo mức độ lỗi của Bên A; và/hoặc (ii) xem xét chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm.

ĐIỀU 14 : ĐIỀU KHOẢN MINH BẠCH

  • Nghiêm cấm (và/hoặc phải dừng ngay) các hành vi đưa tiền, hiện vật, hiện kim, mời tham quan du lịch,…hoặc các hành vi tương tự của cán bộ, nhân viên, người đại diện Bên A, đối với cán bộ, nhân viên người đại diện của Bên B và ngược lại.
  • Trường hợp Bên B phát hiện cán bộ, nhân viên, người đại diện Bên A đưa tiền, hiện vật, mời tham quan du lịch…. hoặc các hành vi tương tự cho cán bộ, nhân viên, người đại diện của Bên B với tổng giá trị trên 2 triệu đồng hoặc tương đương thì Bên B sẽ dừng thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng bảo hiểm cho Bên A; Đưa vụ việc đến các cơ quan điều tra, cơ quan pháp luật có thẩm quyền xử lý và Bên A chịu mức phạt là 8% tổng phí bảo hiểm cho mỗi lần vi phạm.
  • Bên B chỉ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng với Bên A khi các vụ việc được giải quyết bằng Bản án/Quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Các Bên phải tuân thủ tất cả các quy định về phòng, chống hối lộ và tham nhũng hiện hành của Pháp luật Việt Nam và các yêu cầu được nêu tại Điều này.][6]

ĐIỀU 15 : BẢO MẬT VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU KHÁCH HÀNG

  • Nhằm mang mục đích cung cấp sản phẩm dịch vụ và đáp ứng trải nghiệm Khách hàng, Bên A đồng ý và cho phép Bên B và Bên liên quan của Bên B
  • Được phép xử lý dữ liệu Khách hàng của Bên A và người liên quan của Bên A (tại điều khoản này được gọi tắt là “Bên A”) do Bên A cung cấp đối với tất cả các hoạt động trong quy trình xử lý và theo cách thức phù hợp gồm: thu thập, ghi, ghi âm, ghi hình, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy thông tin và/hoặc hoạt động khác tác động tới dữ liệu cá nhân, để: liên hệ, chăm sóc Bên A, phản hồi các nhu cầu hỗ trợ của Bên A; nghiên cứu, xây dựng, phát triển, đo lường, cung cấp, cải tiến sản phẩm dịch vụ và các tiện ích, tính năng khác của Bên B và/hoặc Bên liên quan; giới thiệu, truyền thông về sản phẩm dịch vụ, tiện ích, xúc tiến thương mại; thực hiện phân tích dữ liệu nội bộ của Bên B; nhận biết, xác minh danh tính và xác thực thông tin; thực hiện các biện pháp bảo mật, bảo vệ dữ liệu, bảo đảm an toàn, xác định và đánh giá rủi ro nguy cơ giả mạo hoặc nghi ngờ giả mạo, bảo vệ Bên A khỏi hành vi gian lận, bất hợp pháp; phòng chống rửa tiền, tội phạm và tài trợ khủng bố, tuân thủ cấm vận; giám sát, kiểm tra, kiểm toán, quản lý rủi ro, quản lý tuân thủ, an ninh an toàn theo các chính sách của Bên B; tuân thủ pháp luật và các yêu cầu, chỉ đạo của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, các điều ước quốc tế, các quy tắc, thỏa thuận mà Bên B phải tuân thủ, tiêu chuẩn ngành của Bên B; cung cấp thông tin theo yêu cầu truy xuất thông tin phù hợp quy định pháp luật; phục vụ việc giải quyết hoặc điều tra bất kỳ khiếu nại, yêu cầu pháp lý hoặc tranh chấp nào; có cơ sở thiết lập, thực thi và bảo vệ các quyền hợp pháp của Bên B phù hợp quy định pháp luật; cho bất kỳ mục đích nào dành riêng cho hoạt động của Bên B; các mục đích khác nhằm hướng tới phục vụ nhu cầu thông tin, cung cấp sản phẩm dịch vụ hiện tại và trong tương lai của Bên A (gọi chung là “Mục đích xử lý”).
  • Dữ liệu Khách hàng được xử lý theo Điều khoản Điều kiện này bao gồm cả dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm, dữ liệu cá nhân tại các tài khoản định danh điện tử, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành (bảo hiểm, thuế…), dữ liệu khác của Bên A, dữ liệu cá nhân của Bên A , dữ liệu cá nhân được Bên A tạo ra, được ghi nhận trên hệ thống của Bên B khi Bên A tương tác, sử dụng các dịch vụ, tiện ích của Bên B. Bên A cần đảm bảo đã được sự đồng ý của người liên quan (Người được bảo hiểm, Người thụ hưởng) của Bên A trước khi cung cấp dữ liệu cá nhân của người có liên quan cho Bên B
  • Bên liên quan của Bên B tại điều khoản này bao gồm nhưng không giới hạn sau đây: (i) Công ty mẹ, Công ty là người có liên quan, Công ty con, Công ty liên kết, đại lý hoặc đại diện, đối tác của Bên B; (ii) Các nhà tư vấn, kiểm toán, nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Bên B; (iii) Cơ quan Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền; (iv) Bất kỳ người nhận chuyển nhượng hoặc chuyển giao nào của Bên B; (iv) Cá nhân, tổ chức, cơ quan có liên quan của Bên B.
  • Bên A đồng ý thực hiện theo Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân được Bên B công bố trên website của Bên B tại địa chỉ http://mic.vn (hoặc địa chỉ khác theo thông báo của Bên B). Trường hợp Bên A có yêu cầu cập nhật, điều chỉnh, hủy bỏ hoặc các yêu cầu khác liên quan đến dữ liệu Khách hàng, Bên A sẽ thực hiện theo hướng dẫn của Bên B được đăng tải trên website, các phương tiện khác của Bên B theo quy định trong từng thời kỳ.
  • Bên A đồng ý điều khoản này vẫn có hiệu lực kể cả khi các Hợp đồng và/hoặc các thỏa thuận, giao kết khác của Bên A với Bên B hết hiệu lực hoặc chấm dứt.
  • Bằng trách nhiệm của mình, Bên B sẽ nỗ lực tối đa trong việc áp dụng các giải pháp bảo vệ dữ liệu Khách hàng. Mặc dù vậy, việc xử lý dữ liệu có thể phát sinh các sự kiện rủi ro, bất khả kháng nằm ngoài tầm kiểm soát của Bên B. Trong trường hợp này, Bên A có trách nhiệm phối hợp với Bên B và/hoặc Bên liên quan để bảo vệ dữ liệu Khách hàng
  • Loại trừ trách nhiệm: Bên A đồng ý với các nội dung tại Điều khoản này, Bên B và/hoặc Bên liên quan được miễn các loại trách nhiệm liên quan đến bảo vệ dữ liệu Khách hàng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 16 : THỎA THUẬN KHÁC

  • Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, các Bên sẽ giải quyết bằng hình thức thương lượng. Nếu thương lượng không thành, thì sẽ đưa ra Toà án nơi bị đơn đặt trụ sở chính nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân để giải quyết. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Hợp đồng bảo hiểm này sẽ không bảo hiểm cho các tổn thất xảy ra trước ngày ký hợp đồng.
  • Việc Bên A ký kết Hợp đồng bảo hiểm này được coi là bằng chứng xác nhận của Bên A về việc đã được Bên B cung cấp đầy đủ các tài liệu, giải thích đầy đủ và hiểu rõ các nội dung về phạm vi bảo hiểm, điều khoản sửa đổi bổ sung, điều khoản loại trừ bảo hiểm và các điều khoản khác trong Quy tắc bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm này. Các Bên cam kết đã xem xét kỹ, hiểu rõ, chấp nhận và thực hiện đúng toàn bộ nội dung của Hợp đồng này và các Quy tắc, tài liệu kèm theo.
  • Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau.

 

[Hợp đồng này có thể được lập bằng song ngữ Tiếng Anh và Tiếng Việt. Trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung Tiếng Anh và Tiếng Việt thì nội dung Tiếng Việt được ưu tiên áp dụng/This Contract is made in bilingual English and Vietnamese. In case there is a difference between English and Vietnamese content, Vietnamese content shall prevail;][7]

BÊN MUA BẢO HIỂM

(Ký tên, đóng dấu)

…………………………….

 

Đã được giải thích và cung cấp đủ các bộ tài liệu theo Hợp đồng

BÊN BẢO HIỂM

(Ký tên, đóng dấu)

…………………………….

 

[1] Đơn vị khai thác điền đầy đủ thông tin của MIC và Nhà đồng (nếu có đồng bảo hiểm).

[2] Nếu các bên không có thỏa thuận về giờ thì ấn định bắt đầu từ 16 giờ 00 phút và kết thúc lúc 16 giờ 00 phút. Đơn vị khai thác lưu ý quy định vào trong Hợp đồng.

[3] Nội dung từ điểm 8.2.2.3 đến 8.2.2.4 Điều 8 áp dụng cho trường hợp trường hợp một trong các thành viên liên danh không trả tiền bồi thường đúng hạn.

[4] Nội dung từ 9.2 đến 9.5 Điều 9 chỉ áp dụng cho đối tượng Ngân hàng là Người thụ hưởng.

[5] Lựa chọn 1 trong 2 phương án để phù hợp với dịch vụ.

[6]  Điều 14 được lựa chọn áp dụng khi khách hàng yêu cầu có điều khoản này trong Hợp đồng và/hoặc ký kết với khách hàng nước ngoài.

[7] Điều khoản này được lựa chọn áp dụng khi Hợp đồng được soạn song ngữ

5/5 - (1 bình chọn)

NHỮNG BÀI VIẾT BẠN NÊN CHÚ Ý

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *