Bao hiểm cháy nổ nhà xưởng, kho bãi, kho hàng, nhà kho là loại hình bảo hiểm cháy nổ bắt buộc phải tham gia theo Nghị Định 67của Chính Phủ . Tân : 0902642058 (Zalo, Phone).
Những vấn đề như phí bảo hiểm nhà xưởng, kho bãi, kho hàng, nhà kho những thủ tục, rủi ro cháy nổ,… luôn là nỗi băn khoăn của các chủ doanh nghiệp. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về loại hình bảo hiểm này trong bài viết ngày hôm nay nhé!
Bảo hiểm nhà xưởng, kho bãi, kho hàng là gì?
Bảo hiểm nnhà xưởng, kho bãi, kho hàng, nhà kho là loại hình bảo hiểm thuộc nhóm bảo hiểm phi nhân thọ. Theo đó, khi tài sản xảy ra các tổn thất, rủi ro phía đơn vị bảo hiểm sẽ cam kết bồi thường cho bên được bảo hiểm bằng tiền mặt bằng giá trị tài sản hoặc thay thế bằng hình thức sửa chữa, xây dựng lại nhà xưởng.
Những tài sản được bảo hiểm nhà xưởng, kho bãi, kho hàng, nhà kho bao gồm:
- Nhà, công trình, nhà xưởng và các thiết bị đi kèm
- Các thiết bị máy móc và các loại vật tư.
Các tài sản trên sẽ được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm mà khách hàng và công ty bảo hiểm cam kết.
Các loại hình bảo hiểm nhà xưởng, kho bãi, kho hàng
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nhà xưởng, kho hàng, kho bãi
Đây là loại hình bảo hiểm bắt buộc của nhà nước mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần phải tham gia. Khách hàng tham gia bảo hiểm này sẽ được đơn vị bảo hiểm bồi thường cho những thiệt hại vật chất bất ngờ xảy ra đối với những tài sản được bảo hiểm bởi các rủi ro được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Vì nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, gây ra nhiều thiệt hại cho doanh nghiệp, việc mua bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng là điều vô cùng cần thiết. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể xem xét mua mở rộng phạm vi bảo hiểm, để có thể hạn chế tối đa thiệt hại kinh tế cho doanh nghiệp.
Bảo hiểm cháy nổ và các rủi ro đặc biệt
Ngoài những thiệt hại do cháy nổ thông thường thì loại nhà xưởng, kho bãi, kho hàng, kho hàng còn đảm bảo cho khách hàng những tổn thất về tài sản gây ra do những rủi ro đặc biệt khác như:
- Máy bay rơi
- Gây rối, đình công, công nhân bế xưởng
- Hành động ác ý phá hoại
- Động đất, núi lửa phun trào
- Giông bão
- Bão lụt
- Nước thoát ra từ các bể chứa nước hoặc đường ống dẫn nước
- Đâm va do xe cơ giới hoặc động vật…
Bảo hiểm rủi ro mọi tài sản.
Bảo hiểm rủi ro mọi tài sản giúp khắc phục những hạn chế của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc với mức phí cạnh tranh. Loại hình bảo hiểm này sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật như:
- Phạm vi bảo hiểm không còn gò bó bởi hai nguyên nhân là cháy và nổ mà được mở rộng cho mọi rủi ro ngoài những điểm loại trừ trong quy tắc bảo hiểm quy định.
Phí bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng, kho hàng, kho bãi
Mức phí khi tham gia bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng được tính trên giá trị tham gia bảo hiểm của chủ nhà xưởng, được dựa trên công thức:
Phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí x Giá trị tài sản
Tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ thì tất cả các doanh nghiệp đều áp dụng biểu phí theo Nghị Định 97/2021/NĐ-CP. Bạn có thể tham khảo bảng tỷ lệ phí bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng của từng ngành nghề kinh doanh.
Mức khấu trừ bảo hiểm nhà xưởng, kho hàng, kho bãi
- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:
- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại M quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
- Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại N quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
- Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản này không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số tiền bảo hiểm | Mức khấu trừ bảo hiểm |
Đến 2.000 | 4 |
Trên 2.000 đến 10.000 | 10 |
Trên 10.000 đến 50.000 | 20 |
Trên 50.000 đến 100.000 | 40 |
Trên 100.000 đến 200.000 | 60 |
Trên 200.000 | 100 |
Rủi ro và số tiền được bảo hiểm nhà xưởng
- Những rủi ro nằm trong phạm vi bảo hiểm nhà xưởng cho các tài sản được giới hạn do những nguyên nhân cháy, nổ gây ra.
- Số tiền được bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng là giá trị tài sản được tính thành tiền theo giá thị trường tại thời điểm tham gia bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng.
- Đối với những tài sản mà có số lượng tăng giảm thường xuyên thì số tiền bảo hiểm có thể kê khai theo giá trị tối đa hoặc giá trị trung bình.
Đối tượng và phạm vi bảo hiểm nhà xưởng, kho hàng, kho bãi
- Bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng là loại bảo hiểm nhằm bảo hiểm cho những đối tượng là các công trình, kiến trúc, nhà cửa, máy móc cùng các trang thiết bị khác và vật liệu, hàng hóa và các tài sản bên trong nhà xưởng.
- Phạm vi bồi thường của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc nhà xưởng là bồi thường cho những thiệt hại về vật chất đối với những tài sản đã tham gia bảo hiểm theo quy định.
Quy định mua bảo hiểm nhà xưởng, kho hàng, kho bãi
Việc mua bảo hiểm nhà xưởng được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ.
Nhà xưởng là nơi có nguy cơ cao, dễ xảy ra cháy nổ. Nên việc mua bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng giúp cho chủ doanh nghiệp có thêm 1 phương án quản trị rủi ro của mình, khi không may có tổn thất xảy ra.
Những nhà xưởng, nhà máy cần phải tham gia bảo hiểm cháy nổ bao gồm :
Code | Phân loại tài sản (Việt Nam) | Decree No. 67 Code | Rate – Decree No. 67 | Decree No. 67 – Deductible (Type) |
20028 | Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy) | 16.1 | 0.2 | N |
20038 | Xưởng mạch nha | 16.2 | 0.15 | M |
20039 | Xưởng ủ bia | 16.2 | 0.15 | M |
30069 | Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ) | 16.1 | 0.2 | N |
30087 | Xưởng phim, phòng in tráng phim | 16.2 | 0.15 | M |
30089 | Nhà máy, xưởng đánh bóng gạo | 16.2 | 0.15 | M |
30090 | Nhà máy, xưởng xay xát gạo, bột mì, nông sản thực phẩm các loại | 16.2 | 0.15 | M |
42112 | Xưởng sản xuất dây chun | 16.1 | 0.2 | N |
42115 | Xưởng sản xuất hoa giả | 16.1 | 0.2 | N |
42117 | Xưởng đóng sách | 16.1 | 0.2 | N |
42122 | Xưởng hàn, cắt | 16.2 | 0.15 | M |
41142 | Xưởng sơn | 16.1 | 0.2 | N |
41145 | Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường) | 16.1 | 0.2 | N |
41146 | Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường) | 16.1 | 0.2 | N |
41151 | Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy | 16.1 | 0.35 | N |
50156 | Xưởng dệt kim | 16.1 | 0.2 | N |
50160 | Xưởng xe, kéo sợi | 16.1 | 0.2 | N |
50163 | Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm | 16.1 | 0.2 | N |
50170 | Nhà máy/ xưởng sản xuất bút chì gỗ | 16.1 | 0.5 | N |
50171 | Xưởng làm rổ, sọt, sản phẩm làm từ mây, tre, nứa | 16.1 | 0.5 | N |
50172 | Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến đồ gỗ các loại | 16.1 | 0.5 | N |
Bồi thường bảo hiểm nhà xưởng, kho hàng, kho bãi
- Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm;
- Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm;
- Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao);
- Văn bản giám định của Bên bảo hiểm hoặc người được Bên bảo hiểm ủy quyền;
- Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân tổn thất của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc cơ quan có thẩm quyền khác hoặc các bằng chứng chứng minh tổn thất;
- Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại;
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Bên bảo hiểm.
- Thanh toán tiền bồi thường bảo hiểm: Khi phát sinh sự kiện bảo hiểm, Bên bảo hiểm thực hiện thanh toán số tiền bồi thường trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bồi thường theo phương thức tiền mặt hoặc chuyển khoản, trừ trường hợp cần tiến hành xác minh thêm hồ sơ.
Loại trừ bảo hiểm cháy nổ nhà xưởng , kho hàng, kho bãi
Trong một số trường hợp khi nguyên nhân cháy nổ, thiệt hại của nhà xưởng nằm trong các trường hợp sau thì sẽ bị loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:
- Loại trừ các rủi ro năng lượng nguyên tử hạt nhân.
- Điều khoản loại trừ rủi ro liên quan đến nhiễm phóng xạ.
- Điều khoản loại trừ rủi ro chiến tranh, khủng bố.
- Điều khoản loại trừ các rủi ro liên quan đến công nghệ thông tin.
- Điều khoản loại trừ đường dây truyền tải và phân phối điện, thông tin liên lạc, vô tuyến viễn thông.
- Điều khoản loại trừ ô nhiễm / nhiễm bẩn.