Bảo hiểm cháy nổ nhà máy là một trong những loại bảo hiểm bắt buộc. Vậy nên trước khi mua mọi người đừng quên tìm hiểu kỹ càng. Dưới đây là những thông tin giới thiệu về loại bảo hiểm này, mời mọi người cùng tham khảo.
Bảo hiểm cháy nổ nhà máy là gì?
Nhà máy là một trong những địa điểm có nguy cơ cháy nổ rất cao. Đặc biệt là những nơi không làm tốt công tác phòng cháy chữa cháy thì khả năng xảy ra sự cố sẽ càng lớn. Bên cạnh việc trang bị những thiết bị để phòng ngừa hỏa hoạn thì cần phải mua bảo hiểm cháy nổ nhà máy.
Mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà máy chính là giải pháp giúp bồi thường thiệt hại nếu có rủi ro. Việc này sẽ làm giảm thiểu gánh nặng về tài chính; đồng thời hỗ trợ quá trình hồi phục nhà máy nhanh chóng hơn.
Những nội dung cơ bản về bảo hiểm cháy nổ nhà máy
Mỗi loại bảo hiểm đều có quy định rõ ràng về mức phí, đối tượng và phạm vi rõ ràng.
Mức phí bảo hiểm cháy nổ nhà máy là bao nhiêu?
Theo quy định, mức phí bảo hiểm sẽ được áp dụng cho các cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ. Khoản phí này sẽ được xác định bởi số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân với tỷ lệ phí bảo hiểm.
Trong đó, tỷ lệ phí bảo hiểm sẽ tùy thuộc vào loại hình nhà máy:
- Nhà máy nhiệt điện thì sẽ có mức phí là 0,15%.
- Nhà máy thủy điện thì sẽ có mức tỷ lệ phí là 0,12%.
Sở dĩ có sự khác nhau về mức phí cho cùng loại nhà máy là vì rủi ro mỗi loại nhà máy là khác nhau.
Cat | Code | Phân loại tài sản (Việt Nam) | Decree No. 97 Code | Rate – Decree No. 97 | Decree No. 97 – Deductible (Type) |
1 | 10015 | Nhà máy chế biến sữa | 16.2 | 0.15 | M |
1 | 10016 | Nhà máy nước khoáng và nước uống các loại (không có ga) | 16.2 | 0.15 | M |
1 | 10017 | Nhà máy bia và nước trái cây | 16.2 | 0.15 | M |
1 | 10018 | Nhà máy xi măng | 16.2 | 0.15 | M |
1 | 10019 | Nhà máy xử lý nước | 16.2 | 0.15 | M |
1 | 10020 | Nhà máy sản xuất máy lọc nước | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20028 | Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy) | 16.1 | 0.2 | N |
2 | 20029 | Nhà máy sản xuất sắt, thép | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20030 | Nhà máy chế biến, gia công quặng khác | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20033 | Nhà máy sản xuất kính tấm | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20034 | Nhà máy sản xuất bánh kẹo | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20035 | Nhà máy đường | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20036 | Nhà máy sản xuất dầu ăn | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20037 | Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp, chế biến thủy sản, thịt | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20041 | Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20042 | Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loại | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20043 | Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khác | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20044 | Nhà máy xử lý chất thải rắn (không sử dụng công nghệ đốt) | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20045 | Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20046 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, xe điện… các loại | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20047 | Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng…), thiết bị viễn thông, chất bán dẫn | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20048 | Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồng | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20049 | Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20050 | Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20052 | Nhà máy sản xuất dược phẩm | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20053 | Nhà máy chế biến thức ăn khác | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20054 | Nhà máy sản xuất đồng hồ | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20055 | Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí | 16.2 | 0.15 | M |
2 | 20056 | Nhà máy nhiệt điện | 17.1 | 0.15 | N |
2 | 20057 | Nhà máy thủy điện; nhà máy điện nguyên tử, điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối, điện khí biogas, điện đồng phát và nhà máy điện khác trừ phong điện | 17.2 | 0.12 | N |
2 | 20058 | Nhà máy điện mặt trời nổi trên mặt nước | 17.3 | 0.5 | N |
3 | 30070 | Nhà máy luyện than cốc, sản xuất than đá bánh, than non bánh | 16.1 | 0.2 | N |
3 | 30072 | Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao su | 16.1 | 0.2 | N |
3 | 30073 | Nhà máy lưu hoá cao su | 16.1 | 0.2 | N |
3 | 30074 | Nhà máy sản xuất mực in | 16.1 | 0.2 | N |
3 | 30075 | Nhà máy làm phân trộn | 16.1 | 0.2 | N |
3 | 30076 | Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, bột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp | 16.1 | 0.2 | N |
3 | 30082 | Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặc | 16.1 | 0.2 | N |
3 | 30083 | Nhà máy sản xuất Pin | 16.1 | 0.2 | N |
3 | 30089 | Nhà máy, xưởng đánh bóng gạo | 16.2 | 0.15 | M |
3 | 30090 | Nhà máy, xưởng xay xát gạo, bột mì, nông sản thực phẩm các loại | 16.2 | 0.15 | M |
3 | 30091 | Nhà máy sản xuất, chế biến thức ăn gia súc | 16.2 | 0.15 | M |
3 | 30092 | Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liền | 16.2 | 0.15 | M |
3 | 30093 | Nhà máy rượu | 16.2 | 0.15 | M |
3 | 30094 | Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm | 16.2 | 0.15 | M |
3 | 30095 | Nhà máy sản xuất Pin mặt trời | 16.2 | 0.15 | M |
3 | 30098 | Nhà máy sản xuất khóa kéo bằng kim loại | 16.2 | 0.15 | M |
3 | 30099 | Nhà máy phong điện | 17.2 | 0.12 | N |
3 | 30100 | Nhà máy điện gió nổi trên mặt nước | 17.3 | 0.5 | N |
4.2 | 42111 | Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộc | 16.1 | 0.2 | N |
4.2 | 42113 | Nhà máy sản xuất da thuộc | 16.1 | 0.2 | N |
4.2 | 42118 | Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá | 16.1 | 0.2 | N |
4.2 | 42120 | Nhà máy đốt rác | 16.1 | 0.2 | N |
4.1 | 41148 | Nhà máy sản xuất cồn và các chất lỏng dễ cháy khác (trừ dầu mỏ, khí đốt) | 16.1 | 0.2 | N |
4.1 | 41149 | Nhà máy sản xuất diêm | 16.1 | 0.5 | N |
5 | 50157 | Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thú | 16.1 | 0.2 | N |
5 | 50159 | Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay) | 16.1 | 0.2 | N |
5 | 50161 | Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sàn | 16.1 | 0.2 | N |
5 | 50162 | Nhà máy chỉ khâu | 16.1 | 0.2 | N |
5 | 50168 | Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp | 16.1 | 0.2 | N |
5 | 50169 | Nhà máy sản xuất than củi | 16.1 | 0.5 | N |
5 | 50170 | Nhà máy/ xưởng sản xuất bút chì gỗ | 16.1 | 0.5 | N |
5 | 50172 | Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến đồ gỗ các loại | 16.1 | 0.5 | N |
Phạm vi của bảo hiểm cháy nổ nhà máy
Bảo hiểm cháy nổ cho nhà máy sẽ có hiệu lực bồi thường trong những trường hợp tổn thất, thiệt hại về vật chất với những tài sản đã đăng ký tham gia bảo hiểm cháy nổ.
Đối tượng được bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với nhà máy
Nếu chủ nhà máy muốn tham gia bảo hiểm cháy nổ thì cần phải nắm rõ các đối tượng được bảo hiểm. Việc này sẽ giúp cho quá trình kê khai được rõ ràng và đầy đủ đảm bảo quá trình bồi thiệt về sau nếu có sự cố sẽ diễn ra suôn sẻ hơn.
- Nhà xưởng cùng với các thiết bị đi kèm
- Trang thiết bị, máy móc thuộc nhà máy
- Hàng hóa, vật liệu và những tài sản bên trong nhà máy
Những câu hỏi thường gặp khi mua bảo hiểm cháy nổ nhà máy
Chắc hẳn, bất kỳ ai khi mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà máy cũng đều có những thắc mắc cần giải đáp. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp mà mọi người có thể tham khảo để có thêm kinh nghiệm.
Có những trường hợp nào loại trừ bảo hiểm?
Công ty bảo hiểm sẽ không có nghĩa vụ đền bù cho nhà xưởng nếu rơi vào những trường hợp sau:
- Nhiễm phóng xạ hay năng lượng nguyên tử hạt nhân
- Chiến tranh hoặc do khủng bố, ô nhiễm
- Những rủi ro, sự cố liên quan đến công nghệ thông tin
Và các điểm loại trừ theo Quy tắc bảo hiểm.
Mức khẩu trừ bảo hiểm cháy nổ nhà máy là bao nhiêu?
Mức khấu trừ bảo hiểm được hiểu là số tiền mà bên mua phải tự chịu trong sự kiện bảo hiểm theo quy định. Tuy nhiên, tùy mức độ nguy hiểm mà mức khấu trừ sẽ khác nhau.
- Với những nhà máy có độ nguy hiểm thuộc loại M thì mức khấu trừ không quá 1% tiền bảo hiểm.
- Với nhà máy thuộc độ nguy hiểm loại N thì mức khấu trừ sẽ không quá 10% tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức tối thiểu căn cứ theo Nghị định 97.
Nên mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà máy ở đâu?
Rất nhiều chủ sở hữu thường làm ngơ và trốn tránh không quan tâm. Thực tế, rất nhiều nhà xưởng khi xảy ra sự cố đã để lại hậu quả và mất mát nặng nề. Để có thể bảo vệ tài sản an toàn và được bồi thường phần nào thì hãy mua bảo hiểm cháy nổ nhà máy. Nắm bắt được điều này, nhiều đơn vị cung cấp bảo hiểm cháy nổ đã ra đời. Mặc dù có thêm sự lựa chọn nhưng mọi người còn băn khoăn về độ uy tín.
Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội – MIC là đơn vị cung cấp bảo hiểm được nhiều người đánh giá cao. Không chỉ có thâm niên hoạt động trong lĩnh vực này, MIC còn cam kết mang đến lợi ích và đảm bảo quyền lợi tối đa cho khách hàng. Đặc biệt, đội ngũ nhân viên của MIC là những người có chuyên môn, am hiểu về sản phẩm và luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn.
Lời kết
Với những thông tin chia sẻ trên đây, hy vọng mọi người đã phần nào hiểu rõ hơn về bảo hiểm cháy nổ nhà máy. Đừng quên liên hệ ngay với chúng tôi để biết thêm nhiều hơn về các loại bảo hiểm bắt buộc cùng với những giá trị nhận được.