Khi sở hữu một chiếc ô tô, dù là xe sang hay xe bình dân, việc mua bảo hiểm thân vỏ (bảo hiểm vật chất) gần như là “lá bùa hộ mệnh” không thể thiếu. Tuy nhiên, thị trường bảo hiểm hiện nay rất đa dạng khiến nhiều người băn khoăn: “Rốt cuộc giá bảo hiểm thân vỏ ô tô được tính như thế nào?” và “Mức phí trung bình cho xe 5 chỗ, 7 chỗ là bao nhiêu?”.
Thay vì lạc vào ma trận các con số, bài viết này sẽ giúp bạn nắm rõ công thức tính giá và bảng phí tham khảo sát sườn nhất trên thị trường hiện nay.
Lưu Ý : Ngay khi xảy ra sự cố, Khách hàng vui lòng giữ nguyên hiện trường, thông báo ngay cho hotline của công ty bảo hiểm để được trung tâm bồi thường ghi nhận sự cố và cử giám định viên ra giám định hiện trường.
Bạn cần tư vấn chi tiết hơn hoặc nhận báo giá miễn phí cho doanh nghiệp của mình?
Liên hệ ngay với chúng tôi! Đội ngũ chuyên gia luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn 24/7 để tìm ra giải pháp bảo hiểm tối ưu nhất.
- Hotline / Zalo: 0902 642 058
- Email: tannt@mic.vn
Hoặc để lại thông tin tại đây để nhận báo giá:
Công thức tính giá bảo hiểm thân vỏ ô tô
Phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô = Tỷ lệ phí bảo hiểm x Giá trị xe tham gia bảo hiểm.
Trong đó :
Giá trị xe tham gia bảo hiểm là giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xác định giá trị ( Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm) và là cơ sở để xác định số tiền bảo hiểm. Giá trị xe tham khảo trang bonbanh.com
Đối với xe mới (100% ) : Giá trị xe là giá bán xe do hãng sản xuất trong nước công bố tại thị trường Việt Nam và giá nhập khẩu đã bao gồm các loại thuế phí của nhà nước.
Đối với xe đã qua sử dụng : Giá trị của xe là giá trị mua bán trên thị trường của xe cùng chủng loại ( cùng hãng sản xuất, mẫu xe, dung tích xi lanh, năm sản xuất)
Lưu ý : Chủ xe có thể thỏa thuận tham gia bảo hiểm bằng hoặc thấp hơn giá trị thị trường.
Số tiền bảo hiểm là số tiền mà chủ xe yêu cầu MIC bảo hiểm cho xe của mình và được ghi trên giấy chứng nhận/Hợp đồng bảo hiểm và không lớn hơn giá trị thị trường của xe.

Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô 5 chỗ
Thời gian sử dụng xe tính phí bảo hiểm
Đối với xe sản xuất / lắp ráp trong nước (Việt Nam) : là khoảng thời gian tính từ tháng đăng ký lần đầu tại Việt Nam đến tháng giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Ví dụ : Xe HINO có năm sản xuất 2017 – Việt Nam, đăng kí lần đầu 13/06/2018. Đến thời điểm 13/01/2021 – Chủ xe tham gia bảo hiểm. Với dữ liệu như trên, xe này sẽ tính theo tỷ lệ phí dưới 3 năm ( dưới 36 tháng).
Đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng ở nước ngoài : thì thời gian sử dụng tính từ tháng một của năm sản xuất đến tháng giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Ví dụ : Xe Toyota Camry sản xuất năm 2008 (Mỹ) – Thời gian sử dụng sẽ tính 01/2008 đến thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Làm thế nào để xác định được XE NHẬP KHẨU của khách hàng đã qua sử dụng hay chưa
Trước đây, có văn bản “Tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu”, phần ” Đặc điểm của xe” – Chúng ta có thể xin khách hàng, để xác định xe đã qua sử dụng hay chưa.
Sau ngày 01/07/2020 – Bộ Tài Chính đã bỏ văn bản ” Tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu”. Chúng ta sẽ căn cứ vào ” Giấy chững nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu”, Phần tình trạng phương tiện : ” Đã qua sử dụng” để xác định xe đã qua sử dụng hay chưa.
Mua bảo hiểm thân vỏ ô tô 1 năm giá bao nhiêu
Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô 1 năm có giá vài triệu cho đến vài chục triệu đồng cho một chiếc xe ô tô. Để có cơ sở xác định phí bảo hiểm, Khách hàng cần cung cấp thông tin cần thiết để tính phí bảo hiểm : Năm sản xuất xe, mục đích sử dụng, giá trị xe và các điều khoản bổ sung muốn tham gia.
Cách tính bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô MIC khoảng từ 1.1% đến 2.2% giá trị xe. Chủ xe cần cung cấp các thông tin sau, để xác định được tỷ lệ phí chính xác :
- Mục đích sử dụng : Xe kinh doanh hoặc không kinh doanh.
- Loại xe : ô tô con, đầu kéo, xe tải ……
- Năm sản xuất của xe, thời gian đăng ký lần đầu
- Điều khoản bổ sung muốn tham gia
- Xe có vay qua ngân hàng không
Phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô MIC
Bảo hiểm MIC với hơn 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ và Top 5 thị phần bảo hiểm phi nhân thọ tại thị trường bảo hiểm Việt Nam.
Với tư duy lấy khách hàng làm trọng tâm và ứng dụng nền tảng số nhằm mang lại cho khách hàng những trải nghiệp tư vấn và bảo vệ đa kênh.
Phí bảo hiểm thân vỏ MIC sẽ được phân loại thành 3 loại xe :
- Xe chở hàng
- Xe chở người
- Xe vừa chở người vừa chở hàng
Căn cứ dựa trên giá trị xe, năm sử dụng để cho ra báo giá chính xác nhất, cho quý khách hàng.
Báo giá bảo hiểm thân vỏ ô tô
Để có báo giá chính xác, vui lòng liên hệ qua số điện thoại hoặc zalo : 0902642058 . Dựa trên thông tin cụ thể về chiếc xe của khách hàng và nhu cầu của khách hàng. Bảo hiểm MIC sẽ đưa ra báo giá chi tiết chính xác cho quý khách.
Nội dung của báo giá bảo hiểm xe ô tô sẽ bao gồm phạm vi bảo hiểm, các điều khoản bổ sung của bảo hiểm xe ô tô, phí bảo hiểm xe, thời hạn bảo hiểm xe ô tô.
Kinh nghiệm mua bảo hiểm thân vỏ ô tô
Để lựa chọn được một gói bảo hiểm thân vỏ ô tô phù hợp với khả năng tài chính, chúng ta cần cân nhắc các yếu tố sau :
- Công ty cung cấp sản phẩm : Uy tín công ty, thị phần bảo hiểm, công ty đã hoạt động lâu chưa.
- Gói bảo hiểm : Phạm vi bảo hiểm, phí bảo hiểm, điều khoản bổ sung, mức khấu trừ.
- Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên, Quy tắc bảo hiểm.
- Chọn tư vấn viên nhiệt tình, có tâm, để giải đáp các thắc mắc.
Bảo hiểm thân vỏ ô tô 5 chỗ
Ví dụ xe Toyota Camry 2.0G năm 2022, giá xe 1.070.000.000 đồng, tham gia bảo hiểm hiểm vật chất xe bao gồm 04 điều khoản bổ sung bao gồm ( 002 : Mắt cấp bổ phận ; 004: Không khấu hao khi thay thế mới, 005 : Lựa chọn cơ sở sữa chữa ; 006 : Thủy kích ).
Phí bảo hiểm thân vỏ ô tô 5 chỗ = 1.1% x 1.070.000.000 = 11.770.000 đồng.
Bảng giá bảo hiểm thân vỏ ô tô 5 chỗ
Phân khúc xe 5 chỗ (Sedan, Hatchback, CUV) như Vios, Accent, Mazda 3, CX-5… luôn có lượng quan tâm lớn nhất. Mức phí cho dòng xe này thường khá dễ chịu.
Dưới đây là bảng ước tính phí bảo hiểm vật chất (tạm tính theo tỷ lệ phí phổ thông 1.2%) để bạn dự trù ngân sách:
| Giá trị xe thực tế (VNĐ) | Mức phí tham khảo/năm (VNĐ) | Dòng xe ví dụ (Tham khảo) |
| 300.000.000 | ~ 3.600.000 | Xe hạng A đời cũ (Morning, i10…) |
| 500.000.000 | ~ 6.000.000 | Vios, Accent, City |
| 700.000.000 | ~ 8.4000.000 | Mazda 3, Kia K3, Creta, Xpander |
| 1.000.000.000 | ~ 12.000.000 | Mazda CX-5, Honda CR-V, Tucson |
Giá bảo hiểm thân vỏ ô tô 7 chỗ
Ví dụ : Xe toyota fortuner 2023, phiên bản 2.7 4 x 4 AT, có giá niêm yết là 1 tỷ 319 triệu đồng, tham gia bảo hiểm thân vỏ xe ô tô gồm các điều khoản bổ sung sau :
- 002 : Mất cắp bộ phận.
- 004 : Không khấu hao khi thay thế mới.
- 005 : Lựa chọn cơ sở sữa chữa.
- 006 : Thủy kích
Mục đích sử dụng : Không kinh doanh vận tải.
Phí bảo hiểm thân vỏ xe ô tô 7 chỗ = 1.2% * 1.319.000.000 = 15.828.000 đồng.
Bảng giá bảo hiểm thân vỏ ô tô 7 chỗ
Đối với xe 7 chỗ (MPV, SUV) như Xpander, Veloz, SantaFe, Fortuner, Everest… mức phí sẽ có sự phân hóa rõ rệt giữa xe gia đình và xe kinh doanh vận tải. Xe chạy dịch vụ thường có tỷ lệ phí cao hơn do tần suất lưu thông dày đặc.
Bảng phí tham khảo dưới đây áp dụng cho xe 7 chỗ sử dụng mục đích gia đình (Tỷ lệ tham khảo ~1.5% – 1.6%):
| Giá trị xe thực tế (VNĐ) | Mức phí tham khảo/năm (VNĐ) | Dòng xe ví dụ (Tham khảo) |
| 600.000.000 | ~ 9.000.000 – 9.600.000 | Suzuki XL7, Xpander, Veloz |
| 900.000.000 | ~ 13.500.000 – 14.400.000 | Toyota Innova, Outlander |
| 1.200.000.000 | ~ 18.000.000 – 19.200.000 | Hyundai SantaFe, Toyota Fortuner |
| 1.500.000.000+ | ~ 22.500.000+ | Ford Everest, Kia Carnival |
Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm xe ô tô
Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm.
Khách hàng cá nhân : Tối đa 10 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận bảo hiểm ( không chia kỳ thanh toán).
Khách hàng doanh nghiệp :
- Đóng phí trực tiếp về đơn vị : Tối đa 30 ngày kể từ ngày cấp GCN và không vượt quá thời hạn bảo hiểm trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm có thời hạn dưới 30 ngày.
- Đóng qua cán bộ khai thác / Đại lý bảo hiểm : Tối đa 15 ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến giá bảo hiểm

Mức khấu trừ bảo hiểm
Giá bảo hiểm không cố định, bạn hoàn toàn có thể tối ưu mức phí dựa trên các yếu tố sau:
Mức khấu trừ (Deductible): Đây là khoản tiền khách hàng tự chia sẻ rủi ro trong mỗi vụ tổn thất.
- Mức khấu trừ 500.000đ: Phí bảo hiểm tiêu chuẩn.
- Mức khấu trừ cao (1tr – 2tr trở lên): Phí bảo hiểm sẽ GIẢM sâu. Nếu bạn là người lái xe cẩn thận, ít va quệt nhỏ, hãy chọn mức miễn thường cao để tiết kiệm chi phí mua bảo hiểm.
Điều khoản bổ sung:
- Thủy kích: Rất quan trọng với khí hậu Việt Nam.
- Lựa chọn Gara sửa chữa: Cho phép bạn vào hãng chính hãng thay đồ mới 100%. Nếu bỏ quyền lợi này (chỉ sửa tại Gara liên kết do bảo hiểm chỉ định), phí sẽ rẻ hơn nhưng chất lượng có thể không yên tâm bằng.
Lịch sử bồi thường: Nếu năm trước bạn không xảy ra va chạm hoặc không yêu cầu bồi thường, khi tái tục sang năm sau, các hãng bảo hiểm thường sẽ giảm phí (thưởng không tổn thất) từ 10-15%.
Quy trình bồi thường bảo hiểm thân vỏ xe ô tô
Bước 1 : Thông báo tai nạn khi xảy ra sự cố : 1900558891
Bước 2 : Giám định tổn thất tại hiện trường hoặc hướng dẫn Chủ xe tới gara để giám định, tùy vào tình hình thiệt hại.
Bước 3 : Duyệt giá sửa chữa, bảo lãnh thanh toán gara.
Bước 4 : Garage sửa xe xong, Chủ xe nhận xe và ký nghiệm thu.
Tôi xây dựng blog này để chia sẻ những kiến thức thực tế về bảo hiểm ô tô, tài sản, hàng hóa, xây dựng và du lịch – những kinh nghiệm mà tôi đã đúc kết qua gần 10 năm (25/10/2015 – …./…/…) trong ngành. Đây cũng là cách để tôi học hỏi và hoàn thiện bản thân qua từng bài viết. Hy vọng những chia sẻ này sẽ mang lại nhiều giá trị hữu ích cho bạn.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về bảo hiểm hoặc cần tư vấn thêm, đừng ngần ngại liên hệ với tôi qua:
Email: thetan1992@gmail.com / tannt@mic.vn Số điện thoại/Zalo: 0902 642 058
