Bảo hiểm ô tô bắt buộc

Bảo hiểm ô tô bắt buộc là loại hình bảo hiểm bắt buộc phải mua đối với tất cả các chủ xe ô tô tại Việt Nam. Nhằm đảm bảo quyền lợi và chi trả bồi thường thiệt hại cho bên thứ 3 trong quá trình lưu thông xe ô tô.

Đây là loại hình bảo hiểm bắt buộc nhằm chi trả các chí phí sữa chữa cho tài sản bên thứ ba, hoặc các chi phí bồi thường về người khi không may có tổn thất xảy ra.

    HÃY ĐỂ TƯ VẤN VIÊN GỌI LẠI CHO BẠN

    bảo hiểm ô tô bắt buộc

    Lưu ý : Khi quý khách hàng mua bảo hiểm ô tô bắt buộc MIC, sẽ có tin nhắn SMS gửi về số điện thoại của Quý khách, Quý khách chỉ cần nhấp vào đường link SMS, sau đó nhập Capcha, sẽ ra giấy chứng nhận bảo hiểm của Quý Khách.

    Giá bảo hiểm ô tô bắt buộc

    Giá bảo hiểm ô tô bắt buộc được quy định tại Phụ Lục I – Nghị định 67 NĐ-CP, ban hành ngày 06/09/2023.

    Áp dụng đối với  chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Căn cứ vào lịch sử tổn bồi thường bảo hiểm của từng xe cơ giới hoặc lịch sử gây ra tai nạn của chủ xe cơ giới, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng, giảm phí bảo hiểm tối đa 15% theo mức phí đã quy định.

    PHỤ LỤC I

    MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
    (Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)

    Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

    TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng)
    I Mô tô 2 bánh  
    1 Dưới 50 cc 55.000
    2 Từ 50 cc trở lên 60.000
    II Mô tô 3 bánh 290.000
    III Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự
    1 Xe máy điện 55.000
    2 Các loại xe còn lại 290.000
    IV Xe ô tô không kinh doanh vận tải
    1 Loại xe dưới 6 chỗ 437.000
    2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ 794.000
    3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ 1.270.000
    4 Loại xe trên 24 chỗ 1.825.000
    5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000
    V Xe ô tô kinh doanh vận tải
    1 Dưới 6 chỗ theo đăng ký 756.000
    2 6 chỗ theo đăng ký 929.000
    3 7 chỗ theo đăng ký 1.080.000
    4 8 chỗ theo đăng ký 1.253.000
    5 9 chỗ theo đăng ký 1.404.000
    6 10 chỗ theo đăng ký 1.512.000
    7 11 chỗ theo đăng ký 1.656.000
    8 12 chỗ theo đăng ký 1.822.000
    9 13 chỗ theo đăng ký 2.049.000
    10 14 chỗ theo đăng ký 2.221.000
    11 15 chỗ theo đăng ký 2.394.000
    12 16 chỗ theo đăng ký 3.054.000
    13 17 chỗ theo đăng ký 2.718.000
    14 18 chỗ theo đăng ký 2.869.000
    15 19 chỗ theo đăng ký 3.041.000
    16 20 chỗ theo đăng ký 3.191.000
    17 21 chỗ theo đăng ký 3.364.000
    18 22 chỗ theo đăng ký 3.515.000
    19 23 chỗ theo đăng ký 3.688.000
    20 24 chỗ theo đăng ký 4.632.000
    21 25 chỗ theo đăng ký 4.813.000
    22 Trên 25 chỗ [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ – 25 chỗ)]
    23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
    VI Xe ô tô chở hàng (xe tải)
    1 Dưới 3 tấn 853.000
    2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
    3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
    4 Trên 15 tấn 3.200.000

    Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác

    1. Xe tập lái

    Tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.

    2. Xe Taxi

    Tính bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ quy định tại mục V.

    3. Xe ô tô chuyên dùng

    a) Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) quy định tại mục V.

    b) Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy định tại mục IV.

    c) Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.

    4. Đầu kéo rơ-moóc

    Tính bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.

    5. Máy kéo

    Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ moóc.

    6. Xe buýt

    Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục IV.

    Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

    Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

    Phí bảo hiểm phải nộp = Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới x Thời hạn được bảo hiểm (ngày)
    365 (ngày)

    Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

    Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc

    Để mua bảo hiểm ô tô bắt buộc, Quý khách cần liên hệ các công ty bảo hiểm phi nhân thọ để được cung cấp bảo hiểm.

    Quý khách chỉ cần cung cấp các thông tin cơ bản sau: Tên chủ xe, địa chỉ, biển số xe, loại xe, mục đích sử dụng hoặc Cà Vẹt xe để nhân viên bảo hiểm tư vấn phí bảo hiểm cho Quý Khách .

    Phạm vi bảo hiểm ô tô bắt buộc

    Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau :

    Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

    Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

    Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô

    Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 5 chỗ không kinh doanh là 437.000 đồng/năm chưa bao gồm VAT.

    Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô 7 chỗ không kinh doanh là 794.000 đồng/năm chưa bao gồm VAT.

    Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tải dưới 3 tấn là 853.000 đồng/năm.

    Phí bảo hiểm bắt buộc xe ô tô tải từ 3 đến 8 tấn là  1.660.000 đồng/năm.

    Phí bảo hiểm xe ô tô tải trên 8 đến 15 tấn là 2.746.000 đồng/năm.

    Thời hạn bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô

    1. Thời hạn bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm, trừ các trường hợp thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm sau đây:

    • Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm.
    • Xe cơ giới có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật.
    • Xe cơ giới thuộc đối lượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

    2. Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó.

    Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

    Bảo hiểm ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền.

    Giá bảo hiểm ô tô bắt buộc được Quy định chi tiết tại Phụ Lục 1, Nghị định 67/NĐ-CP của Chính Phủ.

    Áp dụng đối với  chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Quyền lợi bảo hiểm bắt buộc xe ô tô

    Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe , tính mạng do xe cơ giới gây ra là một trăm năm mươi ( 150) triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

    Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản.

    • Do xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy ( kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.
    • Do xe ô tô, máy kéo, rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dụng theo quy định của Luật giao thông  đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong 1 vụ tai nạn.

    Lỗi không có bảo hiểm ô tô bắt buộc bao nhiêu tiền.

    Được quy định cụ thể tại điểm b khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới như sau:

    “Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới

    4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

    b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;”

    5/5 - (1 bình chọn)

    NHỮNG BÀI VIẾT BẠN NÊN CHÚ Ý

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *