Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe ô tô

Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe ô tô là văn bản được ký kết giữa người mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm nhằm bảo hiểm cho chiếc xe ô tô. Liên hệ 0902642058 (Zalo, Phone) để được tư vấn mẫu hợp đồng đáp ứng nhu cầu của quý khách.
Trong một bộ hợp đồng bảo hiểm xe ô tô sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Giấy yêu cầu bảo hiểm
  • Biên bản đánh giá xe ô tô
  • Hợp đồng bảo hiểm
  • Quy tắc bảo hiểm xe ô tô
  • Hóa đơn bảo hiểm
  • Thông báo thu phí

Xem Thêm : Điểm loại trừ bảo hiểm ô tô bắt buộc

Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm bảo hiểm xe ô tô, bạn cần lưu ý các điểm sau :

  • Giá trị xe tham gia hợp đồng.
  • Các điều khoản bổ sung
  • Phạm vi bảo hiểm của mỗi công ty
  • Mức khấu trừ trên mỗi vụ tôn thất
  • Thời gian giám định, bồi thường, khi không may xe xảy ra sự cố.

Sau đây là mẫu hợp đồng bảo hiểm vật chất xe ô tô của Bảo hiểm MIC

mẫu hợp đồng bảo hiểm xe ô tô

Mẫu hợp đồng bảo hiểm xe ô tô MIC

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Số: ………./năm/HĐ-XE/ mã đơn vị – tên phòng viết tắt

Hợp đồng này được ký ngày …/…/20… bởi các Bên, gồm:

Bên mua bảo hiểm :[………]

  • Mã số DN/Mã số cá nhân : [………] do [………] cấp ngày …/…/20…
  • Địa chỉ : [………]
  • Điện thoại : [0x.xxxx.xxxx]      Fax: [0x.xxxx.xxxx]
  • Do ông, bà : [………]; Chức vụ: [………] làm đại diện

Bên bảo hiểm : Công ty bảo hiểm MIC [………]

  • Địa chỉ : [………]
  • Điện thoại : [0x.xxxx.xxxx]      Fax: [0x.xxxx.xxxx]
  • Do ông, bà : [………]; Chức vụ: [………] làm đại diện

Ủy quyền số                        : [………] ngày …/…/20… của [………]

Đã ký Hợp đồng bảo hiểm với các nội dung sau đây:

ĐIỀU 1 : ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM

Theo yêu cầu của Bên mua bảo hiểm, Bên bảo hiểm nhận bảo hiểm xe cơ giới thuộc sở hữu của Bên mua bảo hiểm theo các thông tin dưới đây:

Biển kiểm soát: Số khung/ số máy:
Hãng xe/ nhãn hiệu xe: Trọng tải/ Số chỗ:
Năm sản xuất: Mục đích sử dụng:
Giá trị xe: Số tiền bảo hiểm:

ĐIỀU 2 : ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM

Quy tắc bảo hiểm xe ô tô ban hành kèm theo Quyết định số 143/2018/QĐ-MIC ngày 26/12/2018 của Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội; Nghị định số 67/2023 quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Điều khoản bảo hiểm bổ sung:

{Mã và tên điều khoản áp dụng}

ĐIỀU 3 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG VÀ THỜI HẠN BẢO HIỂM

Thời hạn bảo hiểm: [………] tháng từ …, ngày ……/……/20… đến ……/……/20…

ĐIỀU 4 : SỐ TIỀN BH/ MỨC TRÁCH NHIỆM BH; PHÍ BẢO HIỂM; MỨC KHẤU TRỪ

4.1.          Số tiền BH/ Mức trách nhiệm BH; Phí BH:

STT Loại hình bảo hiểm Số tiền BH/ Mức trách nhiệm BH Phí bảo hiểm

(VND)

Thuế VAT Tổng cộng

(VND)

1 TNDS bắt buộc của chủ xe – Về người: 150trđ/ng/vụ

– Về tài sản: 100trđ/vụ

2 TNDS tự nguyện của chủ xe – Về người:…

– Về tài sản:…

– Về hành khách…

3 Tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe
4 TNDS của chủ xe đối với hàng hóa trên xe
5 Vật chất toàn bộ xe
Tổng số tiền phải thanh toán

4.2.          Mức khấu trừ:

–                                 Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hóa vận chuyển trên xe: 0,5% mức trách nhiệm bảo hiểm và tối thiểu 2.000.000 đồng/vụ, tùy số nào lớn hơn.
–                                 Bảo hiểm vật chất toàn bộ xe:………………………đồng/vụ tổn thất.

ĐIỀU 5 : THANH TOÁN PHÍ BẢO HIỂM

Phí bảo hiểm được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản:

Chủ tài khoản: [……………………………………]

Tài khoản số: [……………………………………]

Tại Ngân hàng: [……………………………………]

Thanh toán phí bảo hiểm:

{Trường hợp thanh toán phí 1 lần:

Số tiền: [……………………………………] VND;

Thời hạn thanh toán: Chậm nhất vào ngày ……/……/20……}

{Trường hợp thanh toán phí theo kỳ:

+ Kỳ 1: Số tiền: [……………………………………] VND

Thời hạn thanh toán: Chậm nhất vào ngày ……/……/20……

+ Kỳ n: Số tiền: [……………………………………] VND.

Thời hạn thanh toán: chậm nhất vào ngày ……/……/20…}

  • Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên mua bảo hiểm phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm còn lại của Hợp đồng này cho Bên bảo hiểm trong vòng 10 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán phí đến hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng, trước khi Bên bảo hiểm xem xét bồi thường. Bên bảo hiểm có thể xem xét khấu trừ số phí bảo hiểm còn lại vào giá trị bồi thường khi Bên bảo hiểm bồi thường cho Bên mua bảo hiểm.
  • Trong mọi trường hợp, Bên mua bảo hiểm không đóng hoặc đóng không đầy đủ phí bảo hiểm cho Bên bảo hiểm theo thời hạn thanh toán phí bảo hiểm như quy định nêu trên, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày đến hạn thanh toán.
  • Trường hợp Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 5.3 Điều này, Bên bảo hiểm có thể xem xét chấp thuận khôi phục hiệu lực Hợp đồng bằng văn bản với điều kiện Bên mua bảo hiểm thanh toán đầy đủ số phí bảo hiểm đã đến hạn vào tài khoản của Bên bảo hiểm và chưa có bất cứ tổn thất nào xảy ra. Hợp đồng bảo hiểm sẽ khôi phục hiệu lực kể từ thời điểm 00h00 phút ngày kế tiếp ngày Bên bảo hiểm nhận được đầy đủ phí bảo hiểm đã đến hạn theo quy định của Hợp đồng.
  • Bên bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất phát sinh trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.

ĐIỀU 6 : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trách nhiệm của Bên mua bảo hiểm:

  • Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
  • Kê khai, cung cấp đầy đủ, trung thực mọi chi tiết, chứng từ, tài liệu, thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm và rủi ro được bảo hiểm;
  • Thông báo ngay cho Bên bảo hiểm thông qua số điện thoại 1900558891 và Thông báo bằng văn bản cho Bên bảo hiểm trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất và phải thực hiện mọi biện pháp cần thiết để đề phòng và hạn chế tổn thất;
  • Trường hợp tổn thất do lỗi của người thứ ba gây ra, Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp cho Bên bảo hiểm mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng và phải thực hiện ủy quyền, chuyển quyền thu đòi bên thứ ba cho Bên bảo hiểm. Trường hợp Bên mua bảo hiểm không thực hiện nghĩa vụ này hoặc có lỗi làm cho Bên bảo hiểm không thực hiện được việc truy đòi thì Bên bảo hiểm được miễn trả toàn bộ hoặc một phần số tiền bồi thường.
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật.

Trách nhiệm của Bên bảo hiểm:

  • Giải thích cho Bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền và trách nhiệm của Bên mua bảo hiểm;
  • Trong trường hợp xảy ra tổn thất, Bên bảo hiểm phối hợp kịp thời với người được bảo hiểm để giám định thiệt hại và hướng dẫn người được bảo hiểm hoặc người đại diện của người được đại diện lập hồ sơ yêu cầu bồi thường;
  • Trả tiền bảo hiểm trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ từ người được bảo hiểm;
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này và pháp luật.

ĐIỀU 7 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt trong trường hợp sau:

  • Hết thời hạn bảo hiểm;
  • Bên mua bảo hiểm không thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;
  • Trường hợp khác theo Hợp đồng, Quy tắc và quy định pháp luật.

ĐIỀU 8. BÊN THỤ HƯỞNG BẢO HIỂM

  • Bên thụ hưởng:…………………………………………………………………….…………
  • Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
  • Số tài khoản: ……….………..…tại Ngân hàng……………….- Chi nhánh…….……………

Các Bên đồng ý chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm cho Bên thụ hưởng tương ứng với Nghĩa vụ tài chính của Bên mua bảo hiểm tại Bên thụ hưởng. Trước khi trả tiền bồi thường, Bên bảo hiểm sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên mua bảo hiểm và Bên thụ hưởng bảo hiểm về số tiền bồi thường thuộc phạm vi bảo hiểm của sự kiện bảo hiểm đó. Bên mua bảo hiểm và Bên thụ hưởng bảo hiểm có trách nhiệm gửi văn bản xác nhận về số tiền bồi thường mà mỗi bên được nhận trong sự kiện bảo hiểm đó để Bên bảo hiểm làm căn cứ trả tiền bồi thường.

ĐIỀU 9. THỎA THUẬN KHÁC

  • Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Giấy sửa đổi bổ sung, Phụ lục Hợp đồng (nếu có) là các bộ phận cấu thành không thể tách rời của Hợp đồng này. Trường hợp có mâu thuẫn, có sự ghi nhận khác nhau về cùng một nội dung giữa Quy tắc, Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng và các Điều khoản SĐBS, thì các Bên thỏa thuận ưu tiên áp dụng theo thứ tự ưu tiên sau: Phụ lục Hợp đồng, Hợp đồng, các Điều khoản SĐBS, Quy tắc bảo hiểm.
  • Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, các Bên sẽ giải quyết bằng hình thức thương lượng. Nếu thương lượng không thành, thì đưa ra Toà án nơi bị đơn đặt trụ sở chính nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân để giải quyết.
  • Bên mua bảo hiểm cam kết đã được Bên bảo hiểm giải thích và cung cấp các Điều khoản sửa đổi bổ sung và Quy tắc áp dụng của Hợp đồng này. Các Bên cam kết đã xem xét kỹ, hiểu rõ, chấp nhận và thực hiện đúng toàn bộ nội dung của Hợp đồng này và các Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm kèm theo.
  • Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 02 bản.
BÊN MUA BẢO HIỂM

(Ký tên, đóng dấu)

BÊN BẢO HIỂM

(Ký tên, đóng dấu)

5/5 - (1 bình chọn)

NHỮNG BÀI VIẾT BẠN NÊN CHÚ Ý

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *