Mẫu hợp đồng bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu

Mẫu hợp đồng bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu là loại hợp đồng bao, bảo hiểm cho những mất mát, hư hỏng hay chi phí phát sinh từ các rủi ro được bảo hiểm

Ngoài ra, khi bảo hiểm hàng hóa nội địa, quý khách hàng có thể tham khảo bài viết phí bảo hiểm hàng hóa vận chuyển nội địa MIC , hay các mẫu đơn bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu mà MIC đang cung cấp. Hoặc trong trường hợp tìm thông tin về tổn thất, vui lòng tham khảo bài viết phân biệt tổn thất chung và tổn thất riêng

mẫu hợp đồng bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu

Mẫu hợp đồng bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu

 

Hợp đồng này được ký ngày …/…/20… bởi các Bên, gồm:

BÊN MUA BẢO HIỂM

  • Tên đầy đủ : [………]
  • Mã số DN : [………] do [………] cấp ngày …/…/20…
  • Địa chỉ : [………]
  • Điện thoại : [0x.xxxx.xxxx]    Fax: [0x.xxxx.xxxx]
  • Do ông, bà : [………]; Chức vụ: [………] làm đại diện
  • Ủy quyền số   : [………] ngày …/…/20… của [………]

BÊN BẢO HIỂM

  • Tên đầy đủ : Công ty bảo hiểm MIC [………] – Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân Đội (MIC)
  • Địa chỉ : [………]
  • Điện thoại : [0x.xxxx.xxxx]    Fax: [0x.xxxx.xxxx]
  • Tài khoản :                                              tại Ngân hàng:
  • Do ông, bà : [………]; Chức vụ: [………] làm đại diện
  • Ủy quyền số   : [………] ngày …/…/20… của [………]

Căn cứ vào,

  • Bộ luật Dân sự năm 2015, ban hành ngày 24-11-2015;
  • Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015, ban hành ngày 25-11-2015;
  • Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000, ban hành ngày 09-12-2000 và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
  • Các văn bản pháp luật có liên quan,

Hai Bên đã đồng ý thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Hợp đồng bảo hiểm (Hợp đồng) này như sau đây:

ĐIỀU 1 : ĐỊNH NGHĨA

“Quy tắc, điều khoản, điều kiện bảo hiểm” là sự quy định trách nhiệm, quyền hạn của Bên bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm về các rủi ro tổn thất được bảo hiểm, rủi ro loại trừ, thời gian, không gian bảo hiểm.

Điều khoản mở rộng” hay “Sửa đổi bổ sung” là sự thỏa thuận bằng văn bản được đính kèm với Hợp đồng bảo hiểm nhằm mở rộng hay thu hẹp phạm vi của Hợp đồng. Khi được đính kèm, các điều khoản này sẽ thay thế các điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm.

“Số tiền bảo hiểm” là hạn mức trách nhiệm bồi thường cao nhất của Bên bảo hiểm đối với mỗi một vụ tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm.

“Loại trừ” hay “Rủi ro bị loại trừ” là những trường hợp có tổn thất được quy định trong Quy tắc bảo hiểm và sửa đổi bổ sung nhưng không được bảo hiểm. Bên bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất, thiệt hại phát sinh từ những rủi ro bị loại trừ đó.

“Mức khấu trừ” là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong trường hợp tổn thất đơn lẻ hoặc một chuỗi các tổn thất có cùng một nguyên nhân. Nếu tổn thất vượt quá mức khấu trừ quy định trong Hợp đồng, Bên bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho Bên được bảo hiểm một khoản bằng số tiền tổn thất thực tế trừ đi mức khấu trừ quy định trong hợp đồng.

“Ngày” là ngày dương lịch bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

Tàu đủ khả năng đi biển là tàu có đủ giấy tờ đăng kiểm, đăng ký, phân cấp và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật có liên quan còn hiệu lực; có đủ định biên và khả năng chuyên môn của thuyền bộ phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan; được trang bị đầy đủ trang thiết bị, nhiên liệu và vật phẩm dự trữ theo quy định của pháp luật có liên quan.

Bộ “Hợp đồng bảo hiểm” bao gồm các bộ phận cấu thành không thể tách rời theo thứ tự ưu tiên áp dụng như sau:

  • Hợp đồng, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Phụ lục Hợp đồng (nếu có);
  • Điều kiện, điều khoản, sửa đổi bổ sung;
  • Quy tắc bảo hiểm;
  • Giấy yêu cầu bảo hiểm
  • Bản thương thảo Hợp đồng (nếu có).
  • Các tài liệu khác (nếu có).

ĐIỀU 2 : ĐỐI TƯỢNG BẢO HIỂM

Bên bảo hiểm nhận bảo hiểm hàng hóa cho Bên mua bảo hiểm đối với những mất mát, hư hại hay chi phí phát sinh từ các rủi ro được bảo hiểm quy định cụ thể tại Điều 3 của Hợp đồng này.

Chi tiết hàng hóa:

Hàng hóa được bảo hiểm:

Hành trình:

Phương thức, phương tiện vận chuyển:

Phương thức đóng gói, xếp hàng:

Phạm vi bảo hiểm được xác định trên cơ sở áp dụng văn bản được lựa chọn theo Điều 3 Hợp đồng này.

ĐIỀU 3 : ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM

Các Bên tham gia Hợp đồng này thỏa thuận áp dụng các Quy tắc bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm sau:

Điều khoản chính: Quy tắc bảo hiểm [………] ban hành kèm theo Quyết định số [………] của Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Quân đội ngày …/…/20… (Quy tắc bảo hiểm số [………]);

Hoặc: Điều khoản bảo hiểm [………] ban hành kèm theo Quyết định số [………] của [………] ngày …/…/20… (Điều khoản bảo hiểm số [………]);

Điều khoản bổ sung – áp dụng cho tất cả các mặt hàng, chuyến hàng:

Điều khoản loại trừ rủi ro năng lượng hạt nhân và Sửa đổi áp dụng cho Nhật Bản (Nuclear Energy Risks Exclusion and Japanese Amendment 01/041989);

Điều khoản loại trừ rủi ro chính trị, đảm bảo tài chính và rủi ro tín dụng – Political Risk, Financial Guarantee and Credit risk Exclusion clause;

Điều khoản loại trừ nhiễm phóng xạ, vũ khí hóa học, sinh học, sinh hóa và vũ khí điện từ 10.11.2003 (CL 370) (Institute Radioactive Contamination, Chemical, Biological, Bio-Chemical and Electromagnetic Weapons Exclusion Clause 10th November 2003 (CL370)).

Điều khoản loại trừ và giới hạn trừng phạt (Sanction Limitation and Exclusion Clause);

Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố (Terrorism Exclusion Clause);

Điều khoản loại trừ các rủi ro về tin tặc 10.11.2003 (CL380) (Institute Cyber attack exclusion clause 10.11.2003 (CL380);

Điều khoản về rủi ro công nghệ thông tin (Joint Excess Loss Committee Information Technology Hazards Clause, 16th November 2001, XL2001/003);

Điều khoản loại trừ rủi ro ô nhiễm và rò rỉ (Seepage and Pollution Exclusion Clause).

Điều khoản loại trừ Bệnh Truyền nhiễm JX2020-009A (Communicable Disease Exclusion Clause JX2020-009A)

Trong trường hợp mở rộng bảo hiểm cho rủi ro chiến tranh, đình công, bổ sung điều khoản: Điều khoản chấm dứt hành trình đối với bảo hiểm hàng hóa (khủng bố) 2009 – JC2009/056 (Joint Cargo Termination of Transit Clause (Terrorism) 2009 – JC2009/056).

Các điều kiện bảo hiểm mở rộng khác sẽ được áp dụng cho từng chuyến hàng theo yêu cầu cụ thể của Bên mua bảo hiểm;

Quy tắc, điều khoản và điều kiện bảo hiểm áp dụng được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy sửa đổi bổ sung, Phụ lục Hợp đồng (nếu có), là các bộ phận cấu thành không thể tách rời của Hợp đồng này.

Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được xác định trên cơ sở áp dụng các quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm được lựa chọn theo Điều này.

Điều kiện về tàu và phương tiện chuyên chở:

Tàu, phương tiện có đủ khả năng đi biển và thích hợp với việc vận chuyển an toàn hàng hóa;

Trường hợp vận chuyển quốc tế, thì tàu phải có Bảo hiểm P&I tham gia tại Hội P&I quốc tế đang còn hiệu lực;

Bên bảo hiểm không nhận bảo hiểm cho những lô hàng được vận chuyển bằng tàu đóng trên 30 (ba mươi) năm (tuổi);

Điều kiện khác: [………]

ĐIỀU 4 : SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM

CIF = (C + F) / (1-R)

Số tiền bảo hiểm: Được tính theo 100%/110% CIF, CIP…

Công thức tính giá CIF như sau:

Trong đó:

C: Giá trị hàng hoá theo hoá đơn

F: Cước phí vận chuyển

R: Tỷ lệ phí bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm được tính theo từng đơn bảo hiểm cụ thể.

Phí bảo hiểm:

Tỷ lệ phí bảo hiểm: Tỷ lệ phí bảo hiểm sẽ căn cứ theo điều kiện bảo hiểm và áp dụng cho từng mặt hàng cụ thể như sau:

TT Loại hàng hoá Điều kiện bảo hiểm Tỷ lệ phí bảo hiểm Mức khấu trừ
1        
2        

Tổng phí bảo hiểm:

Phụ phí tàu già (OAP) – áp dụng cho các mặt hàng trừ hàng xếp trong container:

– Tàu từ 16 tuổi đến 20 tuổi : ….%

– Tàu từ 21 tuổi đến 25 tuổi : ….%

– Tàu từ 26 tuổi đến 30 tuổi : ….%

Phí đặt cọc (nếu có):

Thanh toán phí bảo hiểm:

Trong vòng [………] ngày đầu tháng kế tiếp, hai bên sẽ đối chiếu, thanh quyết toán toàn bộ số phí bảo hiểm đã phát sinh trong tháng trước đó. Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán cho Bên bảo hiểm toàn bộ số phí bảo hiểm tháng trước chậm nhất vào ngày [………] của tháng tiếp theo;[1]

Trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên mua bảo hiểm phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm còn lại của Hợp đồng này cho Bên bảo hiểm trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm

nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán phí đến hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng, trước khi Bên bảo hiểm xem xét bồi thường. Bên bảo hiểm có thể xem xét, khấu trừ số phí bảo hiểm còn lại vào giá trị bồi thường khi Bên bảo hiểm bồi thường cho Bên mua bảo hiểm

Trong mọi trường hợp, Bên mua bảo hiểm không thanh toán phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định nêu trên, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng phải nộp của kỳ phí đến hạn thanh toán.

Khi Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 4.5 Điều này, Bên bảo hiểm có thể xem xét chấp thuận khôi phục hiệu lực Hợp đồng với điều kiện Bên mua bảo hiểm thanh toán đầy đủ số phí bảo hiểm đã đến hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng vào tài khoản của Bên bảo hiểm, cụ thể:

Trường hợp chấp thuận khôi phục hiệu lực Hợp đồng, Bên bảo hiểm có văn bản thông báo cho Bên mua bảo hiểm Hợp đồng được khôi phục hiệu lực kể từ 00h00 phút ngày kế tiếp ngày Bên bảo hiểm nhận được đầy đủ phí đã đến hạn thanh toán. Bên bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất phát sinh trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.

Trường hợp từ chối khôi phục hiệu lực Hợp đồng, Bên bảo hiểm sẽ hoàn lại phí bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của Hợp đồng cho Bên mua bảo hiểm.

Phí bảo hiểm được thanh toán bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ quy đổi theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 5 : KHAI BÁO BẢO HIỂM VÀ THỜI ĐIỂM XÁC NHẬN HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN BẢO HIỂM (ĐƠN BẢO HIỂM)

Trong thời gian hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực, Bên mua bảo hiểm phải khai báo yêu cầu bảo hiểm hoàn chỉnh, chi tiết cho từng chuyến hàng và cho tất cả các chuyến hàng không loại trừ chuyến nào thuộc phạm vi hợp đồng này cho Bên bảo hiểm và cung cấp các thông tin cần thiết cho từng chuyến hàng như sau:

  • Tên và địa chỉ của Người được bảo hiểm;
  • Tên hàng hóa được bảo hiểm, số lượng, trọng lượng;
  • Giá trị tham gia bảo hiểm;
  • Số Hợp đồng mua bán, L/C, hóa đơn thương mại;
  • Tên phương tiện vận tải, nơi đi, nơi đến, ngày khởi hành, số hợp đồng và/hoặc vận tải đơn.

Yêu cầu bảo hiểm phải được gửi trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển và có thể gửi trực tiếp, email hoặc qua fax. Thời điểm Bên mua bảo hiểm hoàn thành trách nhiệm khai báo yêu cầu bảo hiểm được xác định tại thời điểm Bên bảo hiểm nhận được yêu cầu bảo hiểm và ký nhận (trong trường hợp yêu cầu bảo hiểm được gửi trực tiếp),

hoặc Bên bảo hiểm gửi email xác nhận đã nhận được email yêu cầu bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm (trong trường hợp yêu cầu bảo hiểm được gửi bằng email), hoặc dựa trên cuống fax (Activity report) của yêu cầu bảo hiểm đã được Bên mua bảo hiểm fax cho Bên bảo hiểm (trong trường hợp yêu cầu bảo hiểm được gửi bằng fax).

Trong trường hợp chi tiết nào trên đây chưa được biết vào lúc yêu cầu bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm phải khai báo trước những chi tiết đã có và khai báo hoàn chỉnh ngay sau khi hàng được xếp lên tàu.

Trên cơ sở khai báo yêu cầu bảo hiểm đó Bên bảo hiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm (Đơn bảo hiểm) và/hoặc Sửa đổi bổ sung cho Bên mua bảo hiểm để làm cơ sở khiếu nại Bên bảo hiểm bồi thường khi hàng hoá được bảo hiểm bị tổn thất hoặc bị tổn hại.

Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh kể từ khi Bên bảo hiểm nhận được Yêu cầu bảo hiểm của Bên bảo hiểm theo quy định tại khoản 5.2 cho lô hàng thuộc hợp đồng này với điều kiện Bên mua bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm cho Bên bảo hiểm theo đúng quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.

Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm: Trong trường hợp L/C hoặc chuyến hàng bị huỷ bỏ thì Bên mua bảo hiểm phải thông báo ngay cho Bên bảo hiểm bằng văn bản ngay sau khi nhận được tin huỷ bỏ kèm theo thư chấp nhận huỷ bỏ của Người bán hàng và/hoặc ngân hàng mở L/C kèm theo các chứng từ chứng minh việc hủy bỏ đó.

ĐIỀU 6 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt trong các trường hợp quy định tại khoản 6.2 Điều này.

Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng:

Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;

Bên mua bảo hiểm không thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

Hết thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;

Các trường hợp khác theo Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm được quy định tại Hợp đồng này và các bộ phận cấu thành của Hợp đồng này.

ĐIỀU 7 : GIÁM ĐỊNH TỔN THẤT VÀ BỒI THƯỜNG

Thông báo sự cố: Ngay khi xảy ra tổn thất Bên mua bảo hiểm phải thông báo cho Bên bảo hiểm thông tin sự cố qua Email/Điện thoại và gửi văn bản chính thức thông báo sự cố cho Bên bảo hiểm trong vòng 24h kể từ khi gửi thông báo bằng email.

Đầu mối tiếp nhận:

Ông/Bà:…………………………. Email:……………………………………………..
SĐT:………………………………………. Địa chỉ:…………………………………………..

Nếu quá thời hạn nêu trên mà không thông báo tổn thất, Bên bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường toàn bộ hoặc một phần số tiền tổn thất thuộc trách nhiệm bảo hiểm.

Các bên thống nhất chỉ định 1 trong các Công ty giám định độc lập tại Phụ lục 01 Hợp đồng này để thực hiện giám định.

Bên mua bảo hiểm thu thập, cung cấp cho Bên bảo hiểm hồ sơ khiếu nại, yêu cầu bồi thường, tùy từng trường hợp cụ thể bao gồm:

  • Thư đòi bồi thường hoặc công văn khiếu nại;
  • Bản chính của hợp đồng bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm;
  • Sao y bản chính của vận tải đơn và/hoặc hợp đồng chuyên chở các loại;
  • Sao y bản chính của Hóa đơn thương mại và phiếu đóng gói;
  • Biên bản giám định và chứng từ tài liệu khác ghi rõ mức độ tổn thất;
  • Bản chính của Biên bản kết toán nhận hàng với tàu – Report on receipt of Cargo (ROROC);
  • Bản chính của Biên bản xác nhận hàng hóa hư hỏng đổ vỡ – Cargo outturn Report (COR) (nếu có);
  • Công văn thư từ trao đổi với người chuyên chở và các bên khác về trách nhiệm của họ đối với tổn thất;
  • Các chứng từ khác liên quan đến khiếu nại theo yêu cầu của Bên bảo hiểm hoặc Đơn vị giám định.

Thời hạn thanh toán tiền bồi thường bảo hiểm: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ khiếu nại hợp lệ, Bên bảo hiểm phải thực hiện thanh toán tiền bồi thường cho Bên mua bảo hiểm theo phương thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản số [………] của Bên mua bảo hiểm tại Ngân hàng [………] trừ trường hợp cần tiến hành xác minh thêm hồ sơ.

Việc bồi thường được thực hiện bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ quy đổi theo tỷ giá trung bình giữa mua vào và bán ra của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 8 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM

Quyền của Bên mua bảo hiểm:

  • Yêu cầu Bên bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm;
  • Yêu cầu Bên bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
  • Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng, quy tắc và quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm:

  • Ngay sau khi nhận được thông báo về ngày xếp hàng hoặc ngày dự kiến sẽ vận chuyển các lô hàng thuộc Hợp đồng này, Bên mua bảo hiểm phải gửi cho Bên bảo hiểm Giấy yêu cầu bảo hiểm cùng bộ chứng từ của lô hàng gồm: Vận tải đơn, Hoá đơn thương mại, Phiếu đóng gói hoặc các chứng từ tương đương;
  • Thông báo cho Bên bảo hiểm biết trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển ít nhất bốn (04) ngày đối với các lô hàng có tổng trị giá từ 6.000.000 USD trở lên (hoặc có trị giá tương đương khi quy đổi thành VND) dự kiến xếp trên cùng một phương tiện vận chuyển để Bên bảo hiểm thu xếp tái bảo hiểm. Trường hợp Bên mua bảo hiểm không thông báo cho Bên bảo hiểm theo quy định này, thì Bên bảo hiểm có quyền từ chối thanh toán tiền bồi thường bảo hiểm đối với phần giá trị vượt trên 6.000.000 USD (hoặc có trị giá tương đương khi quy đổi thành VND);
  • Thông báo bằng văn bản cho Bên bảo hiểm biết trong vòng 24 giờ kể từ khi phát hiện hoặc nghi ngờ hàng hoá bị tổn thất và thực hiện mọi biện pháp cần thiết để đề phòng và hạn chế tổn thất;
  • Phối hợp với Bên bảo hiểm trong quá trình giải quyết tổn thất, trong trường hợp cần thiết có thể ủy quyền cho Bên bảo hiểm thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất;
  • Hoàn thiện hồ sơ yêu cầu bồi thường theo hướng dẫn của Bên bảo hiểm;
  • Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng này;
  • Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến Hợp đồng này theo yêu cầu của Bên bảo hiểm;
  • Trường hợp tổn thất do lỗi của người thứ ba gây ra, Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp cho Bên bảo hiểm mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng và phải thực hiện ủy quyền, chuyển quyền thu đòi bên thứ ba cho Bên bảo hiểm. Trường hợp Bên mua bảo hiểm không thực hiện nghĩa vụ này hoặc có lỗi làm cho Bên bảo hiểm không thực hiện được việc truy đòi thì Bên bảo hiểm được miễn trả toàn bộ hoặc một phần số tiền bồi thường.
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng, quy tắc và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BẢO HIỂM

Quyền của Bên bảo hiểm:

  • Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
  • Yêu cầu Bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện Hợp đồng này;
  • Từ chối trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và thoả thuận tại Hợp đồng này;
  • Yêu cầu Bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất;
  • Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà Bên bảo hiểm đã bồi thường cho Bên mua bảo hiểm do người thứ ba gây ra;
  • Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng, quy tắc và quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của Bên bảo hiểm:

  • Giải thích cho Bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm;
  • Ngay sau khi nhận được Giấy yêu cầu bảo hiểm hoặc bộ chứng từ lô hàng do Bên mua bảo hiểm gửi, Bên bảo hiểm cấp cho Bên mua bảo hiểm một bộ Đơn bảo hiểm/Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá cho từng chuyến hàng bao gồm ba (03) bản chính;
  • Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Bên mua bảo hiểm thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất;
  • Hướng dẫn Bên mua bảo hiểm thu thập và hoàn thiện hồ sơ yêu cầu bồi thường;
  • Trả tiền bồi thường kịp thời theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng, quy tắc và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10 : THỎA THUẬN KHÁC

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, các Bên sẽ giải quyết bằng hình thức thương lượng. Nếu thương lượng không thành, thì sẽ đưa ra Toà án nơi bị đơn đặt trụ sở chính nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân để giải quyết.

Các Bên cam kết và đồng ý rằng cho tới ngày ký hợp đồng này chưa có tổn thất nào xảy ra. Hợp đồng bảo hiểm này sẽ không bảo hiểm cho các tổn thất xảy ra trước ngày ký hợp đồng.

Bên mua bảo hiểm cam kết đã được Bên bảo hiểm giải thích và cung cấp các Điều khoản sửa đổi bổ sung và Quy tắc áp dụng của Hợp đồng này. Các Bên cam kết đã xem xét kỹ, hiểu rõ, chấp nhận và thực hiện đúng toàn bộ nội dung của Hợp đồng này và các Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm kèm theo.

Hợp đồng này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN MUA BẢO HIỂM

(Ký tên, đóng dấu)

 

…………………………….

BÊN BẢO HIỂM

(Ký tên, đóng dấu)

 

…………………………….

[1]     Thời hạn thanh toán phí bảo hiểm của các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn bảo hiểm bắt đầu trong tháng này không được chậm hơn ngày 25 của tháng kế tiếp.

5/5 - (1 bình chọn)

NHỮNG BÀI VIẾT BẠN NÊN CHÚ Ý

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *