Phí TNDS bắt buộc Online

PHỤ LỤC I

MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)

  1. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng)
I Mô tô 2 bánh  
1 Dưới 50 cc 55.000
2 Từ 50 cc trở lên 60.000
II Mô tô 3 bánh 290.000
III Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự
1 Xe máy điện 55.000
2 Các loại xe còn lại 290.000
IV Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1 Loại xe dưới 6 chỗ 437.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ 1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000
V Xe ô tô kinh doanh vận tải
1 Dưới 6 chỗ theo đăng ký 756.000
2 6 chỗ theo đăng ký 929.000
3 7 chỗ theo đăng ký 1.080.000
4 8 chỗ theo đăng ký 1.253.000
5 9 chỗ theo đăng ký 1.404.000
6 10 chỗ theo đăng ký 1.512.000
7 11 chỗ theo đăng ký 1.656.000
8 12 chỗ theo đăng ký 1.822.000
9 13 chỗ theo đăng ký 2.049.000
10 14 chỗ theo đăng ký 2.221.000
11 15 chỗ theo đăng ký 2.394.000
12 16 chỗ theo đăng ký 3.054.000
13 17 chỗ theo đăng ký 2.718.000
14 18 chỗ theo đăng ký 2.869.000
15 19 chỗ theo đăng ký 3.041.000
16 20 chỗ theo đăng ký 3.191.000
17 21 chỗ theo đăng ký 3.364.000
18 22 chỗ theo đăng ký 3.515.000
19 23 chỗ theo đăng ký 3.688.000
20 24 chỗ theo đăng ký 4.632.000
21 25 chỗ theo đăng ký 4.813.000
22 Trên 25 chỗ [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ – 25 chỗ)]
23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
VI Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
4 Trên 15 tấn 3.200.000

VII. Phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác

  1. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại quy định mục IV và mục VI.

  1. Xe Taxi

Tính bằng 170% của phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ quy định tại mục V.

  1. Xe ô tô chuyên dùng
  2. a) Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) quy định tại mục V.
  3. b) Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ quy định tại mục IV.
  4. c) Phí bảo hiểm của các loại xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục VI; trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI.
  5. Đầu kéo rơ-moóc

Tính bằng 150% của phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ moóc.

  1. Máy kéo

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn quy định tại mục VI. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí bảo hiểm của cả máy kéo và rơ moóc.

  1. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục IV.

  1. Phí bảo hiểm cho thời hạn bảo hiểm khác 1 năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

Đối với các xe cơ giới mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp = Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới x Thời hạn được bảo hiểm (ngày)
365 (ngày)

Trường hợp thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.