Mẫu hợp đồng bảo hiểm luật sư

Mẫu hợp đồng bảo hiểm luật sư MIC ra đời nhằm bảo hiểm cho các rủi ro trong lĩnh vực trách nhiệm nghề nghiệp luật sư – công chứng viên.

Hợp đồng này được ký ngày …/07/2022 bởi các Bên, gồm:

  1. BÊN MUA BẢO HIỂM
    • Tên đầy đủ :……………………………………………………………………………………..
    • Mã số DN :……………………………………………………………………………………..
    • Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………..
    • Điện thoại : ……………………………………………………………………………………..
    • Do ông, bà : ………………………….; Chức vụ: …………………. làm đại diện
  2. BÊN BẢO HIỂM
    • Tên đầy đủ : CÔNG TY BẢO HIỂM MIC ĐÔNG SÀI GÒN TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM QUÂN ĐỘI (MIC).
    • Địa chỉ : 46 Đường 12, KP5, Phường Hiệp Bình Chánh, TP. Thủ Đức, TP.HCM
    • MST : 0102385623-029.
    • Tài khoản : 2201100545007   tại Ngân hàng:  Ngân Hàng TM CP Quân Đội – Chi Nhánh Gia Định.
    • Do ông, bà : NGUYỄN MẠNH HÙNG ; Chức vụ: Giám Đốc làm đại diện

Căn cứ vào,

  • Bộ luật Dân sự năm 2015, ban hành ngày 24-11-2015;
  • Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000, ban hành ngày 09-12-2000 và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
  • Các văn bản pháp luật có liên quan khác,

Mẫu hợp đồng bảo hiểm luật sư

Hai Bên đã đồng ý thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Hợp đồng bảo hiểm (Hợp đồng) này như sau đây:

Điều  1 : ĐỊNH NGHĨA.

1.1. “Quy tắc, điều khoản, điều kiện bảo hiểm” là sự quy định trách nhiệm của người bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm về các rủi ro tổn thất, thời gian, không gian bảo hiểm.

1.2. “Điều khoản mở rộng” hay “Sửa đổi bổ sung” là sự thỏa thuận bằng văn bản được đính kèm với Hợp đồng bảo hiểm nhằm mở rộng hay thu hẹp phạm vi của Hợp đồng. Khi được đính kèm, các điều khoản này sẽ thay thế các điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm.

1.3. “Giới hạn trách nhiệm” là hạn mức trách nhiệm bồi thường tối đa của Bên bảo hiểm đối với mỗi và mọi sự cố trong suốt thời hạn bảo hiểm, được quy định trong Hợp đồng và Giấy chứng nhận bảo hiểm.

1.4. “Loại trừ” hay “Rủi ro bị loại trừ” là những trường hợp có tổn thất được quy định trong Quy tắc bảo hiểm và sửa đổi bổ sung nhưng không được bảo hiểm. Bên bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất, thiệt hại phát sinh từ những rủi ro bị loại trừ đó.

1.5. “Mức khấu trừ” là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong trường hợp tổn thất đơn lẻ hoặc một chuỗi các tổn thất có cùng một nguyên nhân. Nếu tổn thất vượt quá mức khấu trừ quy định trong Hợp đồng, Bên bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho Bên được bảo hiểm một khoản bằng số tiền tổn thất thực tế trừ đi mức khấu trừ quy định trong hợp đồng.

1.6. “Ngày hồi tố” được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm, là thời điểm mà nếu những tổn thất đối với bên thứ ba xảy ra trước ngày này thì khiếu nại liên quan sẽ không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Một khiếu nại chỉ có thể được xem xét bồi thường theo Hợp đồng này với điều kiện tổn thất đó phải xảy ra sau ngày hồi tố và trước ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm.

1.7. “Ngày” là ngày dương lịch bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.

1.8. Bộ “Hợp đồng bảo hiểm” bao gồm các bộ phận cấu thành không thể tách rời theo thứ tự ưu tiên áp dụng như sau:

1.8.1.      Hợp đồng, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Phụ lục Hợp đồng (nếu có);

1.8.2.      Điều kiện, điều khoản, sửa đổi bổ sung;

1.8.3.      Quy tắc bảo hiểm;

1.8.4.      Giấy yêu cầu bảo hiểm

1.8.5.      Bản thương thảo Hợp đồng (nếu có).

Xem Thêm :

ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI BẢO HIỂM.

2.1. Đối tượng bảo hiểm: trách nhiệm pháp lý của Bên mua Bảo hiểm đối với bên thứ ba phát sinh từ dịch vụ, công việc chuyên môn, cụ thể như sau:

  • Tên đơn vị được bảo hiểm: ……………………………………………………
  • Địa chỉ: ………………………………….
  • Dịch vụ, công việc chuyên môn: Luật Sư.
  • Số lượng người tham gia bảo hiểm: 01 người.
  • Ông ………………. – Chứng chỉ hành nghề số : ……………
  • CCHN Cấp ngày …………… – Nơi cấp : Bộ Tư Pháp.

2.2. Phạm vi bảo hiểm :

  • Bên bảo hiểm bồi thường cho Người được bảo hiểm đối với các khiếu kiện được thực hiện một cách hợp pháp nhằm chống lại Người được bảo hiểm do việc Người được bảo hiểm vi phạm hoặc được cho là đã vi phạm nghĩa vụ nghề nghiệp theo phạm vi nghề nghiệp quy định trong Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm do hành vi bất cẩn, lỗi bất cẩn hoặc thiếu sót do bất cẩn được thực hiện sau ngày có hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm này.
  • Bên bảo hiểm cũng bồi thường cho Người được bảo hiểm các chi phí phát sinh để bào chữa hoặc giải quyết yêu cầu bồi thường từ bên thứ ba với điều kiện Người được bảo hiểm phải có sự đồng ý bằng văn bản của Bên bảo hiểm và các khoản chi phí này không làm tăng hạn mức trách nhiệm bồi thường của Hợp đồng bảo hiểm và/ hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm.

ĐIỀU 3;  ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM.

3.1. Các Bên tham gia Hợp đồng này thỏa thuận áp dụng các quy tắc bảo hiểm, điều khoản, điều kiện bảo hiểm sau:

3.1.1. Quy tắc bảo hiểm bảo hiểm: Theo quy tắc bảo hiểm Trách nhiệm nghề nghiệp luật sư, công chứng viên ban hành kèm theo Quyết định số 1409 /2016/QĐ-MIC của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội ngày 26/ 05 /2016.

3.1.2. Điều khoản sửa đổi, bổ sung:

3.2. Điều khoản loại trừ bắt buộc:

  • Điều khoản loại trừ rủi ro khủng bố (NMA 2920).
  • Điều khoản loại trừ rủi ro do ứng dụng công nghệ thông tin (NMA 2928).
  • Điều khoản loại trừ ô nhiễm, nhiễm bẩn;
  • Điều khoản loại trừ rủi ro chất amiăng.
  • Điều khoản loại trừ rủi ro do cấm vận quốc tế.
  • Điều khoản loại trừ bệnh truyền nhiễm.
  • Loại trừ rủi ro tấn công mạng (Cyber Risk).

3.3. Các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được quy định tại Quy tắc bảo hiểm nêu trên.

ĐIỀU 4: PHÍ BẢO HIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Phí bảo hiểm luật sư:

  • Tỉ lệ phí bảo hiểm: 0,6%
  • Phí bảo hiểm: 000.000
  • Thuế VAT: 000
  • Tổng phí bảo hiểm: 300.000

(Bằng chữ: Ba triệu, ba trăm ngàn đồng.)

4.2. Thanh toán phí bảo hiểm luật sư:

Phí bảo hiểm được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Chủ tài khoản: CÔNG TY BẢO HIỂM MIC ĐÔNG SÀI GÒN

Số tài khoản: 2201100545007.

Tại Ngân hàng: Ngân Hàng TM CP Quân Đội – Chi Nhánh Gia Định

Thời hạn thanh toán: Trước ngày 15/08/2022.

4.3. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên mua bảo hiểm phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm còn lại của Hợp đồng này cho Bên bảo hiểm trong vòng 10 (mười) ngày

kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán phí đến hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng, trước khi Bên bảo hiểm xem xét bồi thường. Bên bảo hiểm có thể xem xét, khấu trừ số phí bảo hiểm còn lại vào giá trị bồi thường khi Bên bảo hiểm bồi thường cho Bên mua bảo hiểm.

4.4. Trong mọi trường hợp, Bên mua bảo hiểm không thanh toán phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định nêu trên, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng phải nộp của kỳ phí đến hạn thanh toán.

4.5. Khi Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 4.4 Điều này, Bên bảo hiểm có thể xem xét chấp thuận khôi phục hiệu lực Hợp đồng với điều kiện Bên mua bảo hiểm thanh toán đầy đủ số phí bảo hiểm đã đến hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng vào tài khoản của Bên bảo hiểm, cụ thể:

  • Trường hợp chấp thuận khôi phục hiệu lực Hợp đồng, Bên bảo hiểm có văn bản thông báo cho Bên mua bảo hiểm Hợp đồng được khôi phục hiệu lực kể từ 00h00 phút ngày kế tiếp ngày Bên bảo hiểm nhận được đầy đủ phí đã đến hạn thanh toán. Bên bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất phát sinh trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.
  • Trường hợp từ chối khôi phục hiệu lực Hợp đồng, Bên bảo hiểm sẽ hoàn lại phí bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của Hợp đồng cho Bên mua bảo hiểm.

ĐIỀU 5 : GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM, MỨC KHẤU TRỪ.

5.1. Giới hạn trách nhiệm:

5.1.1. Giới hạn trách nhiệm đối với mỗi vụ tổn thất là: 000.000 VND.

5.1.2. Tổng giới hạn trách nhiệm đối với tất cả các vụ tổn thất là: 000.000 VND.

5.1.3. Mức khấu trừ: 5% giá trị tổn thất thực tế nhưng không thấp hơn 000.000 VND đối với mỗi vụ tổn thất.

ĐIỀU 6 : THỜI HẠN BẢO HIỂM, NGÀY HỒI TỐ VÀ HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG.

6.1. Thời hạn bảo hiểm: bắt đầu từ 16 giờ 00 phút ngày 28/07/2022 đến 15 giờ 59 phút ngày 28/07/2023.

6.2. Ngày hồi tố được xác định là: 16h00 ngày 28/07/2022

6.3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và có thể chấm dứt hiệu lực trước thời hạn trong các trường hợp sau:

6.3.1. Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;

6.3.2. Bên mua bảo hiểm không thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo hiểm theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;

6.3.3. Bên bảo hiểm đã thực hiện bồi thường toàn bộ hạn mức trách nhiệm theo Hợp đồng này vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn bảo hiểm;

6.3.4. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng khác theo quy định của pháp luật và các Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm được áp dụng theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 7 : KHIẾU NẠI VÀ BỒI THƯỜNG

7.1. Khiếu nại:

7.1.1 Trong trường hợp xảy ra tổn thất, Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho Bên bảo hiểm bằng điện thoại trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra tổn thất và sau đó phải có văn bản thông báo trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày xảy ra tổn thất.

Đầu mối tiếp nhận:

Ông/Bà: Nguyễn Thế Tân Email: tannt@mic.vn
SĐT : 0902 642 058 Địa chỉ: CTY BH MIC Đông Sài Gòn

7.1.2 Trong mọi trường hợp, Bên bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất phát sinh nếu Bên mua bảo hiểm không gửi văn bản thông báo trong thời hạn quy định nêu trên.

7.1.3. Bên mua bảo hiểm, người thụ hưởng phải gửi hồ sơ yêu cầu trả tiền bồi thường trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm (trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan).

7.2. Sau khi nhận được thông báo, Bên bảo hiểm và/hoặc người đại điện của Bên bảo hiểm có mặt tại hiện trường để phối hợp với các bên liên quan ghi nhận hiện trường và ước tính giá trị tổn thất.

7.3. Bên bảo hiểm có thể tự thực hiện giám định hoặc các bên nhất trí lựa chọn bằng văn bản một trong các tổ chức giám định độc lập tại Phụ lục 01 Hợp đồng này để thực hiện giám định.

7.4. Hồ sơ khiếu nại bồi thường:

  • Giấy yêu cầu trả tiền bồi thường bảo hiểm phải được Bên mua bảo hiểm điền đầy đủ thông tin, ký tên và đóng dấu xác nhận (nếu có);
  • Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm, chứng từ nộp phí bảo hiểm;
  • Các chứng từ chứng minh mức độ thương tật về người phát sinh theo Hợp đồng bảo hiểm này (nếu trách nhiệm hợp đồng có liên quan đến các tổn hại về người);
  • Biên bản giám định tổn thất, Biên bản giám định hiện trường, Kết luận giám định của Đơn vị giám định được chỉ định;
  • Các tài liệu, hóa đơn, chứng từ thể hiện mức độ tổn thất, chi phí sửa chữa, khắc phục sự cố, ….;
  • Thông báo thụ lý vụ án, Đơn khiếu nại, Đơn khởi kiện chống lại người được bảo hiểm, Giấy triệu tập của Tòa án đối với người được bảo hiểm (nếu có);
  • Bản án hoặc Quyết định thi hành án có hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
  • Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của Bên bảo hiểm để xác định được mức độ trách nhiệm hợp đồng bảo hiểm đối với thiệt hại về người và/hoặc tài sản.

7.5. Bồi thường:

  • Thời hạn trả tiền bồi thường bảo hiểm tối đa là 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu đầy đủ, hợp lệ, trừ trường hợp cần tiến hành xác minh hồ sơ;
  • Trường hợp từ chối trả tiền bồi thường bảo hiểm, Bên bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Bên mua bảo hiểm biết lý do từ chối.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM

8.1. Quyền của Bên mua bảo hiểm:

  • Yêu cầu Bên bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm;
  • Yêu cầu Bên bảo hiểm trả tiền bồi thường bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
  • Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật.

8.2. Nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm:

  • Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến Hợp đồng này theo yêu cầu của Bên bảo hiểm khi mua bảo hiểm;
  • Thanh toán phí bảo hiểm đầy đủ và đúng thời hạn cho Bên bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
  • Trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng, giảm các rủi ro được bảo hiểm, phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bảo hiểm để áp dụng mức phí bảo hiểm phù hợp cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm;
  • Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất được xác định theo thỏa thuận trong Hợp đồng và theo quy định của pháp luật có liên quan;
  • Thông báo tổn thất, cung cấp hồ sơ bảo hiểm theo quy định tại Hợp đồng này và các trách nhiệm khác để thực hiện việc chi trả bảo hiểm;
  • Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BẢO HIỂM

9.1. Quyền của Bên bảo hiểm:

9.1.1. Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;

9.1.2. Yêu cầu Bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện Hợp đồng này;

9.1.3. Yêu cầu Bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất;

9.1.4. Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà Bên bảo hiểm đã bồi thường cho Bên mua bảo hiểm do người thứ ba gây ra

9.1.5. Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật.

9.2. Nghĩa vụ của Bên bảo hiểm:

9.2.1. Giải thích cho Bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm;

Hướng dẫn Bên mua bảo hiểm thu thập đầy đủ, cụ thể các yêu cầu lập hồ sơ khiếu nại cần thiết để yêu cầu bồi thường tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm;

Đánh giá rủi ro được bảo hiểm và tư vấn cho Bên mua bảo hiểm các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất;

Trường hợp cần thiết, thay mặt Bên mua bảo hiểm thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10: THỎA THUẬN KHÁC

10.1. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, các Bên sẽ giải quyết bằng hình thức thương lượng. Nếu thương lượng không thành, thì sẽ đưa ra Toà án nơi bị đơn đặt trụ sở chính nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân để giải quyết.

10.2. Các Bên cam kết và đồng ý rằng cho tới ngày ký hợp đồng này chưa có tổn thất nào xảy ra. Hợp đồng bảo hiểm này sẽ không bảo hiểm cho các tổn thất xảy ra trước ngày ký hợp đồng.

10.3. Bên mua bảo hiểm cam kết đã được Bên bảo hiểm giải thích và cung cấp các Điều khoản sửa đổi bổ sung và Quy tắc áp dụng của Hợp đồng này. Các Bên cam kết đã xem xét kỹ, hiểu rõ, chấp nhận và thực hiện đúng toàn bộ nội dung của Hợp đồng này và các Quy tắc, điều khoản, điều kiện bảo hiểm kèm theo.

10.4. Hợp đồng này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

BÊN MUA BẢO HIỂM

(Ký tên, đóng dấu)

BÊN BẢO HIỂM

(Ký tên, đóng dấu)

5/5 - (1 bình chọn)

NHỮNG BÀI VIẾT BẠN NÊN CHÚ Ý

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *