Bảo hiểm tai nạn mức trách nhiệm cao là loại hình bảo hiểm cho người tham gia bảo hiểm, với số tiền bảo hiểm về người lên tới 50.000 USD.
Hướng dẫn phân loại nghề nghiệp
Loại 1 : Các nhiệm vụ có tính chất chuyên môn hay hành chính của cơ quan có tính chất tĩnh tại và công việc có tính chất tĩnh tại khác.
Ví Dụ : Kế toán, nhân viên ngân hàng, thư ký, bác sỹ, đại lý kinh doanh bất động sản, luật sư, nhân viên bán hàng có liên quan đến công việc nhẹ nhàng và không phải sử dụng đến máy móc.
Loại 2 : Các nghề nghiệp không phải lao động chân tay nhưng ở trong tình trạng dễ bị rủi ro tai nạn do môi trường làm việc hay nghề nghiệp đó đòi hỏi phải đi lại nhiều, những nghề nghiệp có liên quan đến nhiệm vụ giám sát chính nhưng những nghề nghiệp này cũng bao gồm những công việc lao động chân tay không thường xuyên, những công việc lao động chân tay nhẹ.
Ví dụ : Kỹ sư dân dụng, người đi chào hàng, nhân viên của văn phòng đại diện, quản đốc trong nghành cơ khí hạng nhẹ, thợ cắt tóc, uốn tóc, người nội trợ, những chủ hiệu có sử dụng máy móc nhỏ, người quản lý thường có chuyến thăm công trường, hầm mỏ.
Loại 3 : Những nghề nghiệp dễ xảy ra tai nạn hoặc những ngành nghề lao động chân tay, các nghành công nghiệp nặng và những nghành không được quy định ở loại 2.
Ví Dụ : Nhân viên bán hàng thịt, thợ trang trí, bác sỹ thú y, kỹ sơ cơ khí, những công nhân sử dụng công cụ điện bằng tay.
Loại 4 : Các nghề nghiệp nguy hiểm hay những công việc có hiểm họ đặc biệt hoặc dễ xảy ra tai nạn và không được quy định từ loại 1 đến loại 3.
- Xem Thêm : Bảo hiểm tai nạn cho học sinh
- Xem Thêm : Bảo hiểm tai nạn mức trách nhiệm cao
- Xem Thêm : Bảo hiểm bồi thường người lao động
- Xem Thêm : Mẫu hợp đồng bảo hiểm du lịch
Tỷ lệ phí bảo hiểm tai nạn mức trách nhiệm cao
Loại nghề nghiệp | Tỷ lệ phí bảo hiểm/năm (%) | ||
Quyền lợi bảo hiểm | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 |
1. Chết | 0,065 | 0,085 | 0,095 |
2. Thương tật toàn bộ vĩnh viễn | 0,015 | 0,020 | 0,025 |
3. Thương tật bộ phận vĩnh viễn | 0,045 | 0,070 | 0,080 |
4. Chi phí y tế | |||
Số tiền bảo hiểm (USD) | Tiền phí bảo hiểm / Năm (USD) | ||
500 | 10 | 12 | 16 |
1,000 | 14 | 19 | 24 |
2,000 | 24 | 31 | 39 |
3,000 | 50 | 60 | 70 |
5,000 | 67 | 70 | 90 |
10,000 | 100 | 125 | 150 |
20,000 | 175 | 200 | 300 |
Nghề Nghiệp loại 4 : Mức phí bảo hiểm sẽ được MIC định ra theo từng trường hợp cụ thể.
Phạm vi bảo hiểm tai nạn mức trách nhiệm cao MIC
Nếu trong thời hạn bảo hiểm, Người được bảo hiểm bị thương tật thân thể do tai nạn gây ra bởi một nguyên nhân duy nhất và hoàn toàn độc lập với bất kỳ nguyên nhân nào khác, dẫn đến chết, thương tật toàn bộ hay bộ phận vĩnh viễn trong vòng (02) hai năm hay làm phát sinh các chi phí y tế thuộc phạm vi bảo hiểm, MIC sẽ trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm, hoặc cho đại diện hợp pháp của Người được bảo hiểm các quyền lợi bảo hiểm quy định theo Quy tắc.
Số tiền bảo hiểm tai nạn mức trách nhiệm cao
Về người : Từ 10,000 USD đến 50,000 USD
Về chi phí y tế : Từ 500 USD đến 20,000 USD
Vui lòng liên hệ Tân : 0902 642 058 – làm việc MIC ĐSG để được tư vấn.
Email : tannt@mic.vn
Web : www.storebaohiem.com