Hợp đồng bảo hiểm mọi rủi ro tài sản MIC ra đời nhằm giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn, mở rộng phạm vi bảo hiểm đối với các tài sản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh so với các loại hình bảo hiểm truyền thống như bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của Chính Phủ.
Hợp đồng này được ký ngày …/…/20… bởi các Bên, gồm:
- BÊN MUA BẢO HIỂM
- Tên đầy đủ : [………]
- Mã số DN : [………] do [………] cấp ngày …/…/20…
- Địa chỉ : [………]
- Điện thoại : [0x.xxxx.xxxx] Fax: [0x.xxxx.xxxx]
- Tài khoản : tại Ngân hàng:
- Do ông, bà : [………]; Chức vụ: [………] làm đại diện
- Ủy quyền số : [………] ngày …/…/20… của [………]
- BÊN BẢO HIỂM
- Tên đầy đủ : CÔNG TY BẢO HIỂM MIC ĐÔNG SÀI GÒN
- Địa chỉ : 46 Đường số 12 – Khu nhà ở Hiệp Bình Chánh, Kp.5, Phường Hiệp Bình Chánh, Tp. Thủ Đức, Tp.HCM
- Điện thoại : 02835174666 Fax: 02835173366
- Do : Ông NGUYỄN MẠNH HÙNG; Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
Căn cứ vào,
- Bộ luật Dân sự năm 2015 , ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2000, ban hành ngày 09-12-2000 và các văn bản sửa đổi, bổ sung;
- Các văn bản pháp luật liên quan.
Hai Bên đã đồng ý thỏa thuận về việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Hợp đồng bảo hiểm (Hợp đồng) này như sau đây:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA
- “Quy tắc, điều khoản, điều kiện bảo hiểm” là sự quy định trách nhiệm của Bên bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm về các rủi ro tổn thất, thời gian, không gian bảo hiểm.
- “Điều khoản mở rộng” hay “Sửa đổi bổ sung” là sự thỏa thuận bằng văn bản được đính kèm với Hợp đồng bảo hiểm nhằm mở rộng hay thu hẹp phạm vi của Hợp đồng. Khi được đính kèm, các điều khoản này sẽ thay thế các điều khoản quy định trong Quy tắc bảo hiểm.
- “Số tiền bảo hiểm” là hạn mức trách nhiệm bồi thường tối đa của Bên bảo hiểm đối với mỗi và mọi sự cố trong suốt thời hạn bảo hiểm, được quy định trong Hợp đồng và Giấy chứng nhận bảo hiểm.
- “Loại trừ” hay “Rủi ro bị loại trừ” là những trường hợp có tổn thất được quy định trong Quy tắc bảo hiểm và sửa đổi bổ sung nhưng không được bảo hiểm. Bên bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất, thiệt hại phát sinh từ những rủi ro bị loại trừ đó.
- “Mức khấu trừ” là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải tự chịu trong trường hợp tổn thất đơn lẻ hoặc một chuỗi các tổn thất có cùng một nguyên nhân. Nếu tổn thất vượt quá mức khấu trừ quy định trong Hợp đồng, Bên bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho Bên được bảo hiểm một khoản bằng số tiền tổn thất thực tế trừ đi mức khấu trừ quy định trong hợp đồng.
- “Ngày” là ngày dương lịch bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
- Bộ “Hợp đồng bảo hiểm” bao gồm các bộ phận cấu thành không thể tách rời theo thứ tự ưu tiên áp dụng như sau:
1.7.1. Hợp đồng, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Phụ lục Hợp đồng (nếu có);
1.7.2. Điều kiện, điều khoản, sửa đổi bổ sung;
1.7.3. Quy tắc bảo hiểm;
1.7.4. Giấy yêu cầu bảo hiểm
1.7.5. Bản thương thảo Hợp đồng (nếu có).
ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM BẢO HIỂM
- Đối tượng bảo hiểm: Bên bảo hiểm nhận bảo hiểm cho tài sản của Bên mua bảo hiểm (xác định trong Danh mục tài sản đính kèm) theo quy tắc bảo hiểm và các điều khoản bổ sung quy định tại Điều 3 Hợp đồng bảo hiểm này.
- Ngành nghề kinh doanh: [………]
- Địa điểm bảo hiểm: [………]
ĐIỀU 3. ĐIỀU KIỆN, ĐIỀU KHOẢN BẢO HIỂM
- Các Bên tham gia Hợp đồng này thỏa thuận áp dụng Quy tắc bảo hiểm, các điều khoản sửa đổi bổ sung như sau:
- Quy tắc bảo hiểm: Quy tắc bảo hiểm Mọi rủi ro tài sản ban hành kèm theo Quyết định số 114/2016/QĐ-MIC của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Quân đội ngày 01/01/2016 (Quy tắc bảo hiểm số 114/2016/QĐ-MIC).
- Điều khoản sửa đổi bổ sung:
- [………];
- [………];
- [………].
- Các điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc theo quy định của hợp đồng tái:
- Điều khoản loại trừ rủi ro máy tính;
- Điều khoản loại trừ rủi ro chiến tranh, khủng bố;
- Đều khoản lại trừ ô nhiễm, nhiễm bẩn;
- Điều khoản loại trừ chất amiang;
- Điều khoản loại trừ [………].
- Các loại trừ trách nhiệm bảo hiểm khác: được quy định tại Quy tắc bảo hiểm nêu trên.
ĐIỀU 4. SỐ TIỀN BẢO HIỂM, PHÍ BẢO HIỂM
- Số tiền bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm: ………… VND , trong đó:
TT | Tài sản | Giá trị tài sản
(VNĐ) |
Số tiền bảo hiểm
(VNĐ) |
1 | Nhà xưởng | ||
2 | Máy móc | ||
3 | Hàng hoá | ||
Tổng cộng |
(chi tiết theo bảng Danh mục tài sản đính kèm)
- Phí bảo hiểm:
- Tỉ lệ phí bảo hiểm: …………………… %
- Phí bảo hiểm: …………………… VNĐ
- Tổng phí thanh toán: …………………… VNĐ
- Bằng chữ: …………………… đồng
- Thanh toán phí bảo hiểm:
Phí bảo hiểm được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Chủ tài khoản: [……………………………………]
Số tài khoản: [……………………………………]
Tại Ngân hàng: [……………………………………]
Trường hợp thanh toán phí 1 lần:
Số tiền: [……………………………………] VND;
Thời hạn thanh toán: Không quá 30 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm, trước ngày ……/……/20………
Trường hợp thanh toán phí theo kỳ:
- Kỳ 1: Số tiền: [……………………………………] VND;
Thời hạn thanh toán: Không quá 30 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm, trước ngày ……/……/20………
- Kỳ 2: Số tiền: [……………………………………]
Thời hạn thanh toán: ngày ……/……/20…
- Kỳ n: Số tiền: [……………………………………]
Thời hạn thanh toán: ngày ……/……/20…
- Trường hợp hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực và phí bảo hiểm chưa đến hạn thanh toán mà tổn thất xảy ra thì Bên mua bảo hiểm phải có trách nhiệm nộp toàn bộ tổng số phí bảo hiểm còn lại của Hợp đồng này cho Bên bảo hiểm trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng không vượt quá thời hạn thanh toán phí đến hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng, trước khi Bên bảo hiểm xem xét bồi thường. Bên bảo hiểm có thể xem xét, khấu trừ số phí bảo hiểm còn lại vào giá trị bồi thường khi Bên bảo hiểm bồi thường cho Bên mua bảo hiểm.
- Trong mọi trường hợp, Bên mua bảo hiểm không thanh toán phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định nêu trên, Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự chấm dứt hiệu lực bảo hiểm vào ngày kế tiếp ngày cuối cùng phải nộp của kỳ phí đến hạn thanh toán.
- Khi Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 4.5 Điều này, Bên bảo hiểm có thể xem xét chấp thuận khôi phục hiệu lực Hợp đồng với điều kiện Bên mua bảo hiểm thanh toán đầy đủ số phí bảo hiểm đã đến hạn theo thỏa thuận tại Hợp đồng vào tài khoản của Bên bảo hiểm, cụ thể:
- Trường hợp chấp thuận khôi phục hiệu lực Hợp đồng, Bên bảo hiểm có văn bản thông báo cho Bên mua bảo hiểm Hợp đồng được khôi phục hiệu lực kể từ 00h00 phút ngày kế tiếp ngày Bên bảo hiểm nhận được đầy đủ phí đã đến hạn thanh toán. Bên bảo hiểm sẽ không có trách nhiệm bồi thường đối với các tổn thất phát sinh trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.
- Trường hợp từ chối khôi phục hiệu lực Hợp đồng, Bên bảo hiểm sẽ hoàn lại phí bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của Hợp đồng cho Bên mua bảo hiểm.
ĐIỀU 5. MỨC KHẤU TRỪ
Mức khấu trừ: ….% tổn thất, tối thiểu ………………. VNĐ/mỗi vụ tổn thất.
ĐIỀU 6. THỜI HẠN BẢO HIỂM, HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Thời hạn bảo hiểm: Từ ………. giờ ngày ………. đến ………. giờ ngày………..
- Hợp đồng bảo hiểm này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;
- Bên mua bảo hiểm không thanh toán đầy đủ và đúng hạn phí bảo hiểm quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
- Hết thời hạn bảo hiểm theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
- Bên bảo hiểm hoặc Bên mua bảo hiểm đơn phương đình chỉ, chấm dứt Hợp đồng trước hạn theo các quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm được quy định tại Hợp đồng và các bộ phận cấu thành của Hợp đồng.
ĐIỀU 7. GIÁM ĐỊNH TỔN THẤT VÀ BỒI THƯỜNG
- Trong trường hợp xảy ra tổn thất, Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thông báo cho Bên bảo hiểm bằng điện thoại trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra tổn thất và sau đó phải có văn bản thông báo trong thời hạn 72 giờ kể từ thời điểm xảy ra tổn thất.
Đầu mối tiếp nhận:
Ông/Bà:…………………………..…. | Email:…………………………………………….. |
SĐT:…………………………………………… | Địa chỉ:………………………………………….. |
Trong mọi trường hợp, Bên bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất vật chất hay trách nhiệm phát sinh từ tổn thất đó nếu Bên mua bảo hiểm không gửi văn bản thông báo tổn thất trong thời hạn trên.
- Sau khi nhận được thông báo, Bên bảo hiểm và/hoặc người đại điện của Bên bảo hiểm có mặt tại hiện trường để phối hợp với các bên liên quan ghi nhận hiện trường và ước tính giá trị tổn thất.
- Bên bảo hiểm có thể tự thực hiện giám định hoặc các bên nhất trí lựa chọn bằng văn bản một trong các tổ chức giám định độc lập tại Phụ lục 01 Hợp đồng này để thực hiện giám định.
- Hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm;
- Hợp đồng bảo hiểm và/hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm;
- Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao);
- Văn bản giám định của Bên bảo hiểm hoặc người được Bên bảo hiểm ủy quyền;
- Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân tổn thất của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc cơ quan có thẩm quyền khác hoặc các bằng chứng chứng minh tổn thất;
- Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại;
- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Bên bảo hiểm.
- Thanh toán tiền bồi thường bảo hiểm: Khi phát sinh sự kiện bảo hiểm, Bên bảo hiểm thực hiện thanh toán số tiền bồi thường trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bồi thường theo phương thức tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Người thụ hưởng số …………………… mở tại Ngân hàng ……………………, trừ trường hợp cần tiến hành xác minh thêm hồ sơ.
ĐIỀU 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM
- Quyền của Bên mua bảo hiểm:
- Yêu cầu Bên bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm;
- Yêu cầu Bên bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
- Đơn phương đình chỉ, chấm dứt hiệu lực Hợp đồng trước thời hạn theo các quy định của pháp luật kinh doanh bảo hiểm;
- Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm:
- Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của Bên bảo hiểm khi mua bảo hiểm;
- Tạo điều kiện hỗ trợ Bên bảo hiểm hoặc đại diện Bên bảo hiểm tiến hành khảo sát đánh giá đối tượng bảo hiểm trước khi bảo hiểm và trong thời hạn bảo hiểm;
- Tuân thủ đầy đủ các quy định về công tác phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành và các quy định khác về hạn chế tổn thất theo Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm quy định tại Hợp đồng này;
- Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thoả thuận trong Hợp đồng bảo hiểm và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc;
- Thông báo ngay lập tức cho Bên bảo hiểm những dấu hiệu có thể làm tăng khả năng xảy ra rủi ro của đối tượng bảo hiểm;
- Khi tổn thất xảy ra, báo ngay cho cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và các cơ quan có thẩm quyền đến cứu chữa kịp thời và lập biên bản, bảo vệ hiện trường tổn thất đồng thời thực hiện mọi biện pháp cần thiết để đề phòng và hạn chế tổn thất;
- Thông báo bằng văn bản cho Bên bảo hiểm trong vòng 72 giờ kể từ khi xảy ra tổn thất;
- Phối hợp với Bên bảo hiểm trong việc giải quyết tổn thất và trong trường hợp cần thiết có thể ủy quyền cho Bên bảo hiểm thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất;
- Trường hợp tổn thất do lỗi của người thứ ba gây ra, Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp cho Bên bảo hiểm mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng và phải thực hiện ủy quyền, chuyển quyền thu đòi bên thứ ba cho Bên bảo hiểm. Trường hợp Bên mua bảo hiểm không thực hiện nghĩa vụ này hoặc có lỗi làm cho Bên bảo hiểm không thực hiện được việc truy đòi thì Bên bảo hiểm được miễn trả toàn bộ hoặc một phần số tiền bồi thường.
- Hoàn tất các hồ sơ, giấy tờ liên quan tới tổn thất làm cơ sở để giải quyết bồi thường theo yêu cầu của Bên bảo hiểm.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BẢO HIỂM
- Quyền của Bên bảo hiểm:
- Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
- Yêu cầu Bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện Hợp đồng này;
- Từ chối trả tiền bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận tại Hợp đồng này;
- Yêu cầu Bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất;
- Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà Bên bảo hiểm đã bồi thường cho Bên mua bảo hiểm do người thứ ba gây ra;
- Đơn phương đình chỉ, chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng này trước hạn và thu phí bảo hiểm đến thời điểm đình chỉ, chấm dứt Hợp đồng theo các quy định của pháp luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định của Hợp đồng này;
- Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ của Bên bảo hiểm:
- Giải thích cho Bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm;
- Đánh giá rủi ro được bảo hiểm và tư vấn cho Bên mua bảo hiểm các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất;
- Trong trường hợp xảy ra tổn thất, cử giám định viên hoặc đại lý của mình đến hiện trường tiến hành giám định trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo tổn thất của Bên mua bảo hiểm;
- Trong trường hợp cần thiết, thay mặt Bên mua bảo hiểm thương lượng với các bên liên quan để giải quyết tổn thất;
- Hướng dẫn Bên mua bảo hiểm thu thập đầy đủ, cụ thể các yêu cầu lập hồ sơ khiếu nại cần thiết để yêu cầu bồi thường tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, Quy tắc và quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10. THỎA THUẬN KHÁC
- Trong trường hợp phát sinh tranh chấp từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, các Bên sẽ giải quyết bằng hình thức thương lượng. Nếu thương lượng không thành, thì sẽ đưa ra Toà án nơi bị đơn đặt trụ sở chính nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức hoặc nơi cư trú của bị đơn nếu bị đơn là cá nhân để giải quyết.
- Các Bên cam kết và đồng ý rằng cho tới ngày ký hợp đồng này chưa có tổn thất nào xảy ra. Hợp đồng bảo hiểm này sẽ không bảo hiểm cho các tổn thất xảy ra trước ngày ký hợp đồng.
- Bên mua bảo hiểm cam kết đã được Bên bảo hiểm giải thích và cung cấp các Điều khoản sửa đổi bổ sung và Quy tắc áp dụng của Hợp đồng này. Các Bên cam kết đã xem xét kỹ, hiểu rõ, chấp nhận và thực hiện đúng toàn bộ nội dung của Hợp đồng này và các Quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm kèm theo.
- Hợp đồng này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.